Khách hàng sẽ gặp những khó khăn gì khi tự chuyển kho xưởng
- Mất quá nhiều thời gian: Chuyển kho xưởng không phải là một công việc đơn giản và sẽ đòi hỏi rất nhiều thời gian. Thời gian di dời kho xưởng có thể kéo dài từ 4 – 5 ngày, tùy thuộc vào quy mô và khối lượng thiết bị máy móc, thậm chí đối với các xưởng lớn, thời gian này có thể lên đến 1 tuần.
- Thiếu máy móc chuyên dụng: Các công ty tự di dời thường thiếu đầy đủ thiết bị và dụng cụ vận chuyển cần thiết, đặc biệt là đối với những máy móc có kết cấu chuyên dụng. Việc không tháo lắp đúng kỹ thuật và đóng gói đúng quy cách có thể gây hư hỏng, đổ vỡ thiết bị và làm thiệt hại cho công ty.
- Không có phương tiện vận chuyển phù hợp: Theo quy định, khi chuyển kho, các công ty tự di dời thường sử dụng tất cả các phương tiện hiện có như xe máy, ô tô và xe tải cùng lúc. Tuy nhiên, các biện pháp này có những nhược điểm đáng kể. Sử dụng phương tiện cá nhân sẽ không thể chở được khối lượng lớn đồ đạc cồng kềnh, không chỉ gây khó khăn cho người lái mà còn ảnh hưởng đến giao thông và các phương tiện khác.
- Bạn có thể đặt xe quá lớn dẫn đến phát sinh thêm chi phí không cần thiết.
- Bạn cũng có thể đặt số lượng xe không đủ hoặc sai lượng, khiến bạn phải thuê xe nhiều lần, dẫn đến tăng chi phí vận chuyển.
Uy tín
Chuyên nghiệp
Nhanh chóng
Tiết kiệm
Lý do bạn nên chọn chúng tôi
– Dịch vụ Kiến Vàng làm việc trên tinh thần uy tín và trách nhiệm, đặt khách hàng lên hàng đầu. Đảm bảo sự hài lòng và tin tưởng từ phía quý khách hàng là mục tiêu mà dịch vụ chuyển kho xưởng luôn hướng đến.
– Đội ngũ nhân viên đủ trình độ, năng lực và sự chuyên nghiệp để thực hiện vận chuyển nhà xưởng một cách bài bản và hiệu quả, đảm bảo công việc luôn được thực hiện đúng tiến độ.
– Chúng tôi có kinh nghiệm nhiều năm trong việc chuyển nhà xưởng và văn phòng, chúng tôi hiểu rõ các yếu tố cần lưu ý và giải quyết các vấn đề phát sinh một cách tốt nhất.
– Chúng tôi sở hữu máy móc và phương tiện vận chuyển chuyên dụng, hỗ trợ quá trình chuyển nhà xưởng nhanh và an toàn.
Quy trình làm việc
Chúng tôi cung cấp dịch vụ với quy trình làm việc đã được tối ưu,
giúp tiết kiệm tối đa thời gian và chi phí của khách hàng mà vẫn đem lại hiệu quả.
PHẢN HỒI TỪ KHÁCH HÀNG
Bước 1: Khảo sát
Sau khi tiếp nhận thông tin chúng tôi sẽ cử nhân viên đến trực tiếp địa điểm để khảo sát, thống kê số lượng để lên phương án thi công vận chuyển
Bước 2: Báo giá - Ký hợp đồng
Báo giá chi phí vận chuyển cho khách hàng, chúng tôi sẽ tính toán chi phí tiết kiệm nhất có thể.
Bước 3: Triển khai thực hiện
Đến ngày vận chuyển, Mai Linh sẽ cử đội ngũ chuyên nghiệp, có chuyên môn cao xuống địa điểm tiến hành vận chuyển di dời kho xưởng
Bước 4: Bàn giao và thanh toán hợp đồng
Sau khi hoàn thành việc vận chuyển, cả hai bên sẽ cùng kiểm tra và nghiệm thu các thiết bị máy móc hàng hóa đã vận chuyển.
Bước 5: Chăm sóc khách hàng sau hợp đồng
Bộ phận chăm sóc khách hàng sẽ gọi lại xin ý kiến và chăm sóc khách hàng, đồng thời hỗ trợ và giải đáp những vướng mắc của khách hàng sau quá trình vận chuyển.
Báo giá dịch vụ chuyển kho xưởng Gò Công Tây trọn gói
Chúng tôi sẽ tính toán chi phí cần thiết dựa vào trọng lượng và số lượng của thiết bị hàng hóa, máy móc cần vận chuyển, và dựa trên thông tin đó, chúng tôi sẽ cung cấp báo giá cho quý khách.
Giá vận chuyển kho xưởng = chi phí thuê xe + chi phí thuê bốc xếp + các phụ phí dịch vụ
Loại xe | Số ca | Thành tiền | Giờ làm việc/ca |
Xe cẩu thùng 1.9 tấn | 1 ca | 2.600.000vnđ/ca | 8h/ngày |
Xe cẩu thùng 5 tấn | 1 ca | 2.800.000vnđ/ca | 8h/ngày |
Xe cẩu thùng 6 tấn | 1 ca | 3.300.000vnđ/ca | 8h/ngày |
Xe cẩu thùng 7-8 tấn | 1 ca | 3.800.000vnđ/ca | 8h/ngày |
Xe cẩu thùng 9-10 tấn | 1 ca | 4.300.000vnđ/ca | 8h/ngày |
Xe cẩu thùng 11-12 tấn | 1 ca | 4.800.000vnđ/ca | 8h/ngày |
Xe cẩu thùng 15 tấn | 1 ca | 5.300.000vnđ/ca | 8h/ngày |
Loại xe | Giá mở cửa – 10 km đầu | Từ km thứ 11 đến 44 | Từ km thứ 45 | Thời gian chờ |
Xe 500kg | 250.000vnđ | 13.000vnđ/km | 12.000vnđ/km | 70.000vnđ/giờ |
Xe 750kg | 300.000vnđ | 14.000vnđ/km | 13.000vnđ/km | 70.000vnđ/giờ |
Xe 1.5 tấn | 400.000vnđ | 15.000vnđ/km | 14.000vnđ/km | 100.000vnđ/giờ |
Xe 1.9 tấn | 500.000vnđ | 20.000vnđ/km | 17.000vnđ/km | 120.000vnđ/giờ |
Xe 2 tấn (thùng dài 6m2) | 700.000vnđ | 30.000vnđ/km | 19.000vnđ/km | 200.000vnđ/giờ |
Nhu cầu | Thời gian thuê xe | Thành tiền |
Thuê xe nâng hàng 2.5 tấn | Theo giờ / theo ngày | Vui lòng liên hệ |
Thuê xe nâng hàng 3 tấn | Theo giờ / theo ngày | Vui lòng liên hệ |
Thuê xe nâng hàng 4-5 tấn | Theo giờ / theo ngày | Vui lòng liên hệ |
Thuê xe nâng hàng 7-8 tấn | Theo giờ / theo ngày | Vui lòng liên hệ |
Thuê xe nâng hàng 10 tấn | Theo giờ / theo ngày | Vui lòng liên hệ |
Thuê xe nâng hàng 12 tấn | Theo giờ / theo ngày | Vui lòng liên hệ |
Thuê xe nâng hàng 15 tấn | Theo giờ / theo ngày | Vui lòng liên hệ |
Thuê xe nâng hàng 18 tấn | Theo giờ / theo ngày | Vui lòng liên hệ |
Thuê xe nâng tay thấp 2.5-3 tấn | Theo giờ / theo ngày | Vui lòng liên hệ |
Thuê xe nâng tay cao 1.5 tấn | Theo giờ / theo ngày | Vui lòng liên hệ |
Thuê bàn nâng 0.75 tấn | Theo giờ / theo ngày | Vui lòng liên hệ |
VD:
Quý khách hàng có cần di dời kho xưởng có diện tích hơn 500m2 qua khảo sát nhân viên ướt định tổng khối lượng cần di chuyển là trên 30 tấn vì trong đó có nhiều thiết bị máy móc lớn cần phải có xe cẩu và xe nâng để hỗ trợ, số lượng nhân công bốc xế cần là 6 người thời gian di dời 2 ngày.
Ta có các mức phí như sau:
- Chi phí thuê xe tải: quý khách hàng cần phải thuê 2 xe 10 tấn và 1 xe 15 tấn mới có thể đáp ứng nhu cầu di dời = 1.400.000 x 2 + 2.000.000 = 4.800.000đ
- Chi phí thuê bốc xếp 6 người/ 2 ngày= 6 x 300.000 x 2 = 3.600.000đ
- Các phụ phí dịch vụ khác thuê xe nâng + xe cẩu = 3.000.000 – 4.000.000đ
Tổng chí phí di dời kho xưởng của quý khách là ~ 12.000.000đ
Lưu ý: Bảng giá trên chỉ mang tính chất tham khảo, để nhận được báo giá chính xác nhất thời điểm hiện tại vui lòng liên hệ hotline.
Hình ảnh chuyển kho xưởng tại Gò Công Tây
Công ty sử dụng dịch vụ chuyển kho xưởng tại Gò Công Tây
CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG CẦU ĐƯỜNG TG
Địa chỉ: Ấp Bình Hưng, Xã Thành Công, Huyện Gò Công Tây
Cung cấp dịch vụ chuyển kho bãi trọn gói, cho thuê nhân công bốc xếp, thuê xe tải trọng nặng, xe nâng, xe cẩu di dời 30 tấn đồ đạc, hàng hóa.
CÔNG TY TNHH NÔNG NGHIỆP QUỐC TẾ THANA
Địa chỉ: quốc lộ 50, ấp Tân Thạnh, Xã Thạnh Nhựt, Huyện Gò Công Tây
Cho thuê 2 xe nâng dầu loại 8 tấn, 1 xe tải 20 tấn vận chuyển hàng hóa, di dời kho xưởng trọn gói.
CÔNG TY TNHH TM-DV SUNA TOÀN THẮNG
Địa chỉ: Ấp Thạnh An, Xã Thạnh Trị, Huyện Gò Công Tâ
Cung cấp dịch vụ chuyển kho xưởng, chuyển hàng hóa với 20 nhân công bốc xếp kết hợp với 2 xe tải loại 15 tấn, 2 xe nâng dầu loại 5 tấn và 2 xe nâng tay.
CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG VÀ DỊCH VỤ ANH DUY
Địa chỉ: Số 268 Ấp Phú Quới, Xã Yên Luông, Huyện Gò Công Tây
Cho thuê 15 nhân công bốc xếp, 4 xe tải loại 15 tấn và 3 xe nâng vận chuyển hàng hóa, di dời địa điểm kinh doanh, chuyển kho xưởng với khối lượng hơn 50 tấn nội thất + hàng hóa.
CÔNG TY TNHH THIẾT KẾ VÀ TRANG TRÍ NỘI THẤT TRỌNG TÍN
Địa chỉ: Ấp Thạnh Lạc Đông, Xã Thạnh Nhựt, Huyện Gò Công Tây
Cho thuê nhân công bốc xếp chuyên nghiệp kết hợp với với 3 xe tải 20 tấn, 1 xe nâng, vận chuyển di dời hàng hóa, di dời kho xưởng trọn gói.
CÔNG TY TNHH TRẦN KHÁNH GC
Địa chỉ: Số 69 đường Nguyễn Văn Côn, khu phố 1, Thị Trấn Vĩnh Bình, Huyện Gò Công Tây
Cho thuê 2 xe nâng dầu loại 8 tấn, 1 xe tải 20 tấn vận chuyển hàng hóa, di dời kho xưởng trọn gói.
CÔNG TY TNHH TMSX HUY TRINH
Địa chỉ: Tổ 13, Quốc lộ 50, Ấp Bình Tây, Xã Thạnh Nhựt, Huyện Gò Công Tây
Cho thuê 2 xe nâng dầu loại 8 tấn, 1 xe tải 20 tấn vận chuyển hàng hóa, di dời kho xưởng trọn gói.
CÔNG TY TNHH ĐIỆN MÁY TOÀN PHÁT
Địa chỉ: Đường 12B Khu phố 3, Thị Trấn Vĩnh Bình, Huyện Gò Công Tây
Cung cấp, cho thuê dịch vụ chuyển kho xưởng, chuyển hàng hóa, di dời kho bãi trọn gói giá rẻ với 20 nhân công bốc xếp kết hợp với 2 xe tải loại 15 tấn, 2 xe nâng dầu loại 5 tấn và 2 xe nâng tay.
CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT GIA CÔNG ĐAN LEN H.M
Địa chỉ: Tổ 13, Quốc lộ 50, ấp Bình Tây, Xã Thạnh Nhựt, Huyện Gò Công Tây
Cung cấp dịch vụ chuyển văn phòng, công ty với 20 nhân công bốc xếp và 3 xe tải loại 8 tấn.
CÔNG TY TNHH DỊCH VỤ CÔNG NGHIỆP THƯƠNG MẠI PHƯỚC ĐÔNG
Địa chỉ: Quốc lộ 50, Ấp Bình Nhựt, Xã Thành Công, Huyện Gò Công Tây
Cung cấp dịch vụ chuyển kho xưởng trọn gói giá rẻ với 8 nhân công bốc xếp, 2 xe tải thùng kín loại 7.5 tấn + 1 xe nâng hỗ trợ.
CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN DỊCH VỤ XÂY DỰNG THIÊN VƯƠNG
Địa chỉ: 583/1 Ấp Lợi An, Xã Đồng Thạnh, Huyện Gò Công Tây
Chuyển kho bãi chuyển hàng hóa, thiết bị nặng, cung cấp 15 công nhân bốc xếp và 2 xe tải chở hàng 17 tấn.
CÔNG TY TNHH MẮM BÀ HAI DIỄM
Địa chỉ: Ấp Bình Nhựt, Xã Thành Công, Huyện Gò Công Tây
Cung cấp dịch vụ chuyển văn phòng, công ty với 20 nhân công bốc xếp và 3 xe tải loại 8 tấn.
CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG TRƯỜNG THỊNH
Địa chỉ: Số 153, Tổ 6, Ấp Thạnh Hiệp, Xã Thạnh Trị, Huyện Gò Công Tây
Chuyển kho xưởng, máy móc, nội thất, di dời địa điểm.
CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ VINROLL VIỆT NAM
Địa chỉ: Số 244 Ấp Thạnh Yên, Xã Thạnh Trị, Huyện Gò Công Tây
Cho thuê 8 nhân công bốc xếp và 1 xe tải loại 7 tấn, di dời kho bãi sang địa điểm mới.
CÔNG TY TNHH – SX – TM – MÔI TRƯỜNG MINH KHANG
Địa chỉ: 179A Đường Huyện 20, Ấp Bình Hòa Đông, Xã Bình Nhì, Huyện Gò Công Tây
Cho thuê xe tải thùng kín loại 10 tấn, 15 nhân công bốc xếp, di dời kho xưởng.
CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN LÂM TÍN
Địa chỉ: p Phú Quới, Xã Long Vĩnh, Huyện Gò Công Tây
Cung cấp, cho thuê dịch vụ chuyển kho xưởng, chuyển hàng hóa, di dời kho bãi trọn gói giá rẻ với 20 nhân công bốc xếp kết hợp với 2 xe tải loại 15 tấn, 2 xe nâng dầu loại 5 tấn và 2 xe nâng tay.
CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ VẬN CHUYỂN HỮU VY
Địa chỉ: Ấp Bình Đông, Xã Thạnh Nhựt, Huyện Gò Công Tây
Cho thuê 2 xe nâng dầu loại 8 tấn, 1 xe tải 20 tấn vận chuyển hàng hóa, di dời kho xưởng trọn gói.
CÔNG TY TNHH TM ĐẦU TƯ PHÚC HƯNG THỊNH
Địa chỉ: Thửa đất số 711, tờ bản đồ số 1, Ấp Hưng Hòa, Xã Long Vĩnh, Huyện Gò Công Tây
Cung cấp dịch vụ chuyển văn phòng, công ty với 13 nhân công bốc xếp và 2 xe tải loại 10 tấn.
CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI ĐẦU TƯ XÂY DỰNG PHÚ TOÀN
Địa chỉ: Ấp Bình Trinh , Xã Đồng Sơn, Huyện Gò Công Tây
Cung cấp dịch vụ chuyển kho xưởng trọn gói giá rẻ với khối lượng vận chuyển 90 tấn hàng hóa, máy móc ở kho xưởng sang địa điểm mới.
CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI XÂY DỰNG THIÊN QUANG
Địa chỉ: Ấp Thuận Trị, Xã Bình Tân, Huyện Gò Công Tây
Cung cấp dịch vụ chuyển kho xưởng trọn gói giá rẻ, cho thuê xe tải và công nhân bốc xếp vận chuyển hàng hóa, máy móc sang địa điểm mới.
Thông tin Liên Hệ:
- Website: dichvukienvang.com
- Liên Hệ Tư Vấn Trực Tiếp Số Hotline
- Trụ sở chính: 86 Quốc Lộ 13, Phường 26, Quận Bình Thạnh, Tp Hồ Chí Minh
Chuyển kho xưởng TP HCM
Chuyển kho xưởng Bình Dương
Chuyển kho xưởng Đồng Nai
Chuyển kho xưởng Tây Ninh
Chuyển kho xưởng Vũng Tàu
Chuyển kho xưởng Long An
Chuyển kho xưởng Tiền Giang
Dịch vụ chuyển kho xưởng Tiền Giang
Dịch vụ chuyển kho xưởng TP Mỹ Tho
Dịch vụ chuyển kho xưởng TX Cai Lậy
Dịch vụ chuyển kho xưởng TX Gò Công
Dịch vụ chuyển kho xưởng Cái Bè
Dịch vụ chuyển kho xưởng Huyện Cai Lậy
Dịch vụ chuyển kho xưởng Châu Thành Tiền Giang
Dịch vụ chuyển kho xưởng Chợ Gạo
Dịch vụ chuyển kho xưởng Gò Công Đông
Dịch vụ chuyển kho xưởng Gò Công Tây
Dịch vụ chuyển kho xưởng Tân Phú Đông
Dịch vụ chuyển kho xưởng Tân Phước
Ngoài ra, chúng tôi còn cung cấp dịch vụ bốc xếp đến các tỉnh thành lân cận như:
Dịch vụ chuyển kho xưởng TP Hồ Chí Minh
Dịch vụ chuyển kho xưởng Bình Dương
Dịch vụ chuyển kho xưởng Đồng Nai
Dịch vụ chuyển kho xưởng Tây Ninh
Dịch Vụ Kiến Vàng cung cấp dịch vụ chuyển kho xưởng với nhiều loại xe cẩu và phương tiện vận chuyển chuyên dụng. Chi phí đi chuyển kho xưởng sẽ phụ thuộc vào nhiều yếu tố như trọng lượng và số lượng thiết bị, máy móc cần vận chuyển, khoảng cách di chuyển, thời gian hoàn thành công việc, và các yêu cầu khác của khách hàng.
Dưới đây là một bảng giá tham khảo để bạn có cái nhìn tổng quan về chi phí đi chuyển kho xưởng (lưu ý đây chỉ là thông tin tham khảo, vui lòng liên hệ trực tiếp với Dịch Vụ Kiến Vàng để nhận báo giá chính xác nhất):
Bảng giá xe cẩu (giá cước có thể thay đổi theo thời gian, vui lòng liên hệ để cập nhật giá mới nhất):
- Xe cẩu thùng 1.9 tấn: 1 ca (8 giờ/ngày) ~ 2.600.000 VNĐ
- Xe cẩu thùng 5 tấn: 1 ca (8 giờ/ngày) ~ 3.000.000 – 4.000.000 VNĐ
Tổng chi phí di dời kho xưởng của quý khách có thể dao động từ ~12.000.000 VNĐ, nhưng để biết chi phí chính xác, bạn nên liên hệ trực tiếp với Dịch Vụ Kiến Vàng qua số hotline để được tư vấn và cung cấp báo giá chi tiết dựa trên yêu cầu cụ thể của công việc chuyển kho xưởng.
Hạng mục Nhà Xưởng
- Phân loại thiết bị máy móc
- Tháo dỡ và vận chuyển về xưởng mới
- Lắp đặt lại
Hạng mục văn phòng
- Đóng gói, bao bọc tài sản
- Bốc xếp và vận chuyển
- Phân loại đồ dùng văn phòng
- Lắp đặt và sắp xếp lại tài sản
Hạng mục IT
- Tháo và lắp đặt lại hệ thống IT: máy Fax, mạng điện thoại, máy tính, máy in, máy photocopy, mạng internet.
Hạng mục kho hàng
- Đóng gói hàng hóa
- Tháo và chuyển kệ hàng. Chuyển hàng hóa
- Kiểm kê hàng hóa
- Lắp đặt kệ và sắp xếp hàng hóa lên kệ
Hạng mục PCCC
- Tháo ra và lắp đặt hệ thống phòng cháy chữa cháy
Hạng mục điện nước, điện lạnh
- Xử lý hệ thống điện nước điện lạnh điều hòa
Hạng mục vệ sinh
- Thu gom, xử lý vận chuyển rác thải sạch sẽ
- Vệ sinh sàn nhà
Gò Công Tây là một huyện thuộc tỉnh Tiền Giang, Việt Nam.
Huyện Gò Công Tây có diện tích là 184,48 km², dân số năm 2020 là 127.753 người, mật độ dân số đạt 692 người/km².
Huyện lỵ là thị trấn Vĩnh Bình nằm cạnh quốc lộ 50, cách thành phố Mỹ Tho khoảng 30 km về hướng đông và thị xã Gò Công khoảng 12 km về hướng tây.
Địa mạo, địa hình, địa chất
Địa chất, địa bàn được hình thành chủ yếu qua quá trình bồi lắng trầm tích biển và phù sa của sông Cửu Long, trên bề mặt ở độ sâu 50 m có 2 loại trầm tích: Holocene (phù sa mới) và Pleistocene (phù sa cổ).
Địa mạo, huyện Gò Công Tây nằm trong khu vực hạ lưu tam giác châu thổ nhiễm mặn lợ, địa hình bằng phẳng nghiêng từ Tây sang Đông, xen lẫn với nhiều giồng cát lớn hình cánh cung. Cao trình phổ biến từ 0,6 – 1,0 m, bao gồm các vùng sau:
- Vùng ven sông cửa Tiểu và rạch Tra có cao trình 0,8–1,0 mét.
- Vùng các giồng cổ hiện bị phủ phù sa có cao trình 0,9–1,1 mét.
- Vùng còn lại có cao trình 0,5–0,9 mét và có khuynh hướng thấp dần từ Tây sang Đông, cá biệt có một số vùng trũng (có cao trình 0,2- 0,3 mét).
Địa chất công trình, trên nền phù sa mới, tầng đất mặt trong khoảng 1–8m có đặc tính không thích ứng với việc xây dựng công trình lớn (góc ma sát trong 2–3°, lực dính 0,1–0,2 kg/cm², hệ số nén lún 0,2–0,3 cm²/kg). Các tầng đất từ 3–30m do là giồng cát (tỉ lệ cát 19- 64%) nên có đặc điểm địa chất công trình khá (góc ma sát trong 8–16°, lực dính 0,3–0,9 kg/cm², hệ số nén lún 0,02–0,03 cm²/kg).
Khí hậu
Điều kiện khí hậu, thời tiết của huyện Gò Công Tây mang các đặc điểm chung: nền nhiệt cao, biên độ nhiệt ngày đêm nhỏ, khí hậu phân hóa thành 2 mùa tương phản (mùa mưa từ tháng V đến tháng XI và mùa khô từ tháng XII đến tháng IV). Các chỉ số chung như sau:
- Nhiệt độ trung bình 27°C, chênh lệch giữa các tháng khoảng 3–5°C
- Tổng tích ôn năm cao (khoảng 9.800–10.000°C)
- Lượng mưa thuộc vào loại thấp so với khu vực đồng bằng sông Cửu Long (<1,350 mm/năm), ẩm độ không khí bình quân 79- 82% và thay đổi theo mùa, lượng bốc hơi trung bình 3,5–4,0 mm/ngày.
- Số giờ nắng cao (2.400–2.600 giờ) và phân hóa theo mùa.
- Vào mùa mưa, gió mùa Tây Nam mang theo nhiều hơi nước với hướng gió thịnh hành là Tây Nam, tốc độ trung bình 2,4m/s; vào mùa khô, gió mùa Đông Bắc
mang không khí khô có hướng gió thịnh hành là Đông Bắc và Đông, tốc độ gió trung bình 3,8m/s và thường gây gió chướng đẩy mặn xâm nhập sâu vào đất liền.
Thủy văn
Hai sông chính trên địa bàn là sông Cửa Tiểu và sông Tra chịu ảnh hưởng bán nhật triều không đều của biển Đông. Hàng năm mực nước trung bình cao nhất vào tháng 10–11 và thấp nhất vào tháng 6–7 (biên độ triều tại trạm Hòa Bình–Vĩnh Hựu vào mùa khô là 3,17 m).
Nguồn cung cấp nước chủ yếu cho khu vực là sông Cửa Tiểu qua các cửa lấy nước chính: Xuân Hòa, Vàm Giồng và phía Nam được bổ sung thêm nước ở sông Tra qua cống số 2, 3, 4, cống Gò Công.
Địa bàn huyện Gò Công Tây là vùng ảnh hưởng lợ trong vòng 5- 6 tháng/năm với cao điểm nhiễm mặn vào tháng 3 và tháng 4. Đặc biệt trên sông cửa Tiểu vào đầu và cuối mùa khô, biến thiên về độ mặn rất lớn theo con triều. Chế độ mặn của hệ thống sông Tra khắc nghiệt hơn tại sông cửa Tiểu. Hệ thống thủy lợi ngọt hóa Gò Công về cơ bản đã bao đê ngăn mặn và tạo nguồn tiếp ngọt cho hầu hết đất nông nghiệp tại địa bàn.
Tài nguyên đất
Địa bàn huyện có 3 nhóm đất sau:
- Nhóm đất phù sa: Tổng diện tích 14.182 ha, chiếm 77,2% diện tích tự nhiên, do phù sa sông Tiền Giang bồi đắp, có nước ngọt rất phù hợp cho phát triển nông nghiệp.
- Nhóm đất mặn: Tổng diện tích 1.428,4 ha, chiếm 7,8% diện tích tự nhiên. Đất phù sa nhiễm mặn chiếm diện tích rất thấp tại khu vực phía Bắc.
- Nhóm đất cát giồng: Tổng diện tích 2.762,5 ha, chiếm 15,0% diện tích tự nhiên, phân bổ rải rác ở huyện Gò Công Tây. Đất phù sa phủ trên nền giồng cát có ddặc điểm cao trình khá cao, tiêu nước tốt nhưng khó tưới, độ phì từ trung bình đến khá thích nghi cho canh tác vườn và thổ cư. Trong điều kiện trồng lúa thì chi phí tưới khá cao.
Tài nguyên khoáng sản
Trên địa bàn huyện Gò Công Tây không có tài nguyên khoáng sản quan trọng; nguồn nước ngầm ngọt chủ yếu chỉ phân bố tại khu vực phía Tây.
Tài nguyên sinh vật
Do điều kiện ngọt hóa và canh tác lâu đời, thảm thực vật tự nhiên đã được thay thế bằng hệ thống thực vật nông nghiệp, một số thực vật đặc trưng cho rừng ngập vùng lợ (bần, sú,…) chỉ tồn tại ven sông. Tài nguyên thủy sinh trên sông Tra và sông Cửa Tiểu tương đối phong phú; tuy nhiên thủy sinh vật trong các kênh rạch nội đồng có khuynh hướng thay đổi thành phần loài theo hướng thích nghi môi trường nước dưới tác động của việc đóng cống ngăn mặn.
Hành chính
Huyện Gò Công Tây có 13 đơn vị hành chính cấp xã trực thuộc, bao gồm thị trấn Vĩnh Bình (huyện lỵ) và 12 xã: Bình Nhì, Bình Phú, Bình Tân, Đồng Sơn, Đồng Thạnh, Long Bình, Long Vĩnh, Thành Công, Thạnh Nhựt, Thạnh Trị, Vĩnh Hựu, Yên Luông.
Kinh tế
Tốc độ tăng trưởng giá trị sản xuất của huyện bình quân giai đoạn 2016 – 2020 đạt 3,7%/năm. Trong đó: khu vực nông, lâm, ngư nghiệp tăng bình quân 1,9%/năm; khu vực công nghiệp – xây dựng tăng bình quân 8,3%/năm; khu vực thương mại – dịch vụ – du lịch tăng bình quân 5,8%/năm.
Giá trị sản xuất/người năm 2020 đạt 64,4 triệu đồng (GTSX/người của tỉnh là 150,8 triệu đồng).
Tổng vốn đầu tư toàn xã hội: Tổng vốn đầu tư toàn xã hội (theo báo cáo của Cục Thống kê tỉnh) giai đoạn 2016-2019 là 3.483 tỷ đồng; riêng năm 2020 là 2.364 tỷ đồng, cả giai đoạn 2016-2020 là 5.847 tỷ đồng.
Cơ cấu kinh tế: Cơ cấu kinh tế theo giá trị sản xuất (theo giá hiện hành): Khu vực 1 chiếm 62,22%; khu vực 2 chiếm 16,54%; khu vực 3 đạt 21,24%.
Tốc độ tăng dân số bình quân đến năm 2020 còn 0,70%.
Có 100% trạm y tế xã, thị trấn đạt tiêu chí quốc gia về Y tế xã. Đến năm 2020 tỷ lệ dân số tham gia bảo hiểm y tế đạt 92%; có 3,5 Bác sĩ/1 vạn dân và 7 giường bệnh/1 vạn dân.
Hàng năm tạo việc làm mới cho 615 lao động. Tỷ lệ lao động được đào tạo 35%.
Tỷ lệ hộ nghèo còn 1,7%.
Tỷ lệ hộ nông thôn sử dụng điện là 100%.
Tỷ lệ hộ dân nông thôn sử dụng nước hợp vệ sinh đạt 100%. Chất thải rắn được xử lý đúng quy định đạt 90%; tỷ lệ rác thải y tế được thu gom và xử lý 98% và tỷ lệ nước thải y tế được thu gom và xử lý 76%.
Huy động đạt 10% cháu từ 24-36 tháng tuổi vào nhà trẻ; Bậc mẫu giáo đạt 85%, riêng trẻ 5 tuổi đạt 100%; Tiểu học 100%; Trung học cơ sở 98%; Trung học phổ thông trên 60%.
Đất đai của huyện nằm giữa hệ thống sông rạch lớn, phía nam là sông Cửa Tiểu và sông Trà ở phía Bắc. Đây là hai tuyến giao thông huyết mạch từ Sài Gòn và các địa phương ven Biển Đông đi các tỉnh miền Tây Nam Bộ và sang Campuchia. Địa hình tương đối bằng phẳng, do ảnh hưởng của chế độ bán nhật triều mạnh, nên phần lớn đất đai nơi đây bị nhiễm phèn, mặn nặng.
Ngành công nghiệp xây dựng phát triển chậm, thương mại dịch vụ mang tính chất nhỏ lẻ. Các nhành Nông, Lâm, Ngư nghiệp là ngành kinh tế chủ đạo của huyện. Cây trồng chính là lúa nước. Sản lượng lương thực hằng năm đạt trên 170.000 tấn. Ngoài 2 – 3 vụ lúa chuyên canh trong năm, nông dân huyện còn trồng nhiều loại cây màu như: dưa hấu, bắp, rau đậu các loại…
Kinh tế vườn cũng khá phát triển với nhiều loại cây trái như xoài, bưởi, mãng cầu xiêm… Chăn nuôi gia súc, gia cầm phát triển nhanh về số lượng và chất lựơng. Khai thác thủy hải sản đã và đang là một mũi nhọn kinh tế của huyện.
Mặc dù là một địa phương thuộc một tỉnh nổi tiếng vế cây trái, nhưng Gò Công Tây lại là địa phương có diện tích trồng hoa màu, rau củ rất nhiều, nhiều hơn cả diện tích trồng hoa quả. Hoa màu, rau củ ở đây chủ yếu được cung cấp cho tỉnh Tiền Giang và một phần cho Thành phố Hồ Chí Minh.
Giáo dục – đào tạo
Cơ sở giáo dục do Phòng Giáo dục quản lý:
- Giáo dục mầm non: có 17 trường (trong đó 15 trường công lập, 02 trường mầm non tư thục).
- Giáo dục phổ thông: có 16 trường tiểu học và 6 trường trung học cơ sở.
- Trường đạt chuẩn Quốc gia: có 29/37 trường đạt chuẩn Quốc gia, tỉ lệ: 78,37%; trong đó: Mầm non đạt 11/15 trường, tỉ lệ:73,33%; Tiểu học đạt 16/16 trường, tỉ lệ: 100%; Trung học cơ sở đạt 2/6 trường, tỉ lệ: 33,33%.
Cơ sở giáo dục do Sở Giáo dục và Đào tạo quản lý:
- Trường Trung học phổ thông có 4 trường:
- Trường THPT Vĩnh Bình: Ấp Thạnh Hưng, xã Đồng Thạnh
- Trường THPT Nguyễn Văn Thìn: Khu phố 5, thị trấn Vĩnh Bình
- Trường THCS và THPT Phú Thành: Ấp Bình Lạc, xã Thành Công
- Trường THCS Và THPT Long Bình: Ấp Thới Hòa, xã Long Bình.
Dân số
Theo số liệu dân số trung bình từ năm 2010–2020 (niên giám thống kê năm 2020 của huyện Gò Công Tây), biến động dân số trên địa bàn huyện không lớn, trung bình khoảng 450 người–500 người/năm. Cụ thể như sau:
- Tổng dân số toàn huyện năm 2010: 125.452 người; Năm 2017: 129.124 người; Năm 2018: 127.763 người; Năm 2019: 127.260 người; Năm 2020: 127.753 người.
- Biến động dân số giai đoạn 2010–2017: giảm 3.672 người; Giai đoạn 2017-2020: tăng 1.371 người.
Năm | Số dân | ±% |
---|---|---|
2010 | 125.452 | — |
2017 | 129.124 | +2.9% |
2018 | 127.763 | −1.1% |
2019 | 127.260 | −0.4% |
2020 | 127.753 | +0.4% |
Nguồn: Dân số huyện Gò Công Tây qua giai đoạn 2010–2020 |
Dân cư phân bố không đồng đều giữa các xã, thị trấn. Do điều kiện tự nhiên, kinh tế – xã hội là huyện nông thôn nên dân cư thành thị chiếm tỷ lệ thấp, dân cư sinh sống ở địa bàn nông thôn chiếm đến 91,12%, dân cư thành thị chiếm 8,88% dân số cả huyện. Tốc độ đô thị hóa chậm, phát triển công nghiệp và dịch vụ chưa cao.
Mật độ dân số tập trung cao ở vùng đô thị (thị trấnVĩnh Bình): 1.493 người/km², ở các xã còn lại có mật độ dân cư trung bình (400–1000 người/km²) phân bố tương đối đồng đều, chênh lệch không lớn (591 – 793 người/km²).
Cảm Nhận Của Khách Hàng Đối Với Dịch Vụ chuyển Kho Xưởng Tại Gò Công Tây
Đội ngũ nhân viên của Dịch Vụ Kiến Vàng làm việc chuyên nghiệp và đúng tiến độ. Tôi không phải lo lắng về việc trì hoãn trong quá trình vận chuyển.