Khách hàng sẽ gặp những khó khăn gì khi tự chuyển kho xưởng
- Mất quá nhiều thời gian: Chuyển kho xưởng không phải là một công việc đơn giản và sẽ đòi hỏi rất nhiều thời gian. Thời gian di dời kho xưởng có thể kéo dài từ 4 – 5 ngày, tùy thuộc vào quy mô và khối lượng thiết bị máy móc, thậm chí đối với các xưởng lớn, thời gian này có thể lên đến 1 tuần.
- Thiếu máy móc chuyên dụng: Các công ty tự di dời thường thiếu đầy đủ thiết bị và dụng cụ vận chuyển cần thiết, đặc biệt là đối với những máy móc có kết cấu chuyên dụng. Việc không tháo lắp đúng kỹ thuật và đóng gói đúng quy cách có thể gây hư hỏng, đổ vỡ thiết bị và làm thiệt hại cho công ty.
- Không có phương tiện vận chuyển phù hợp: Theo quy định, khi chuyển kho, các công ty tự di dời thường sử dụng tất cả các phương tiện hiện có như xe máy, ô tô và xe tải cùng lúc. Tuy nhiên, các biện pháp này có những nhược điểm đáng kể. Sử dụng phương tiện cá nhân sẽ không thể chở được khối lượng lớn đồ đạc cồng kềnh, không chỉ gây khó khăn cho người lái mà còn ảnh hưởng đến giao thông và các phương tiện khác.
- Bạn có thể đặt xe quá lớn dẫn đến phát sinh thêm chi phí không cần thiết.
- Bạn cũng có thể đặt số lượng xe không đủ hoặc sai lượng, khiến bạn phải thuê xe nhiều lần, dẫn đến tăng chi phí vận chuyển.
Uy tín
Chuyên nghiệp
Nhanh chóng
Tiết kiệm
Lý do bạn nên chọn chúng tôi
– Dịch vụ Kiến Vàng làm việc trên tinh thần uy tín và trách nhiệm, đặt khách hàng lên hàng đầu. Đảm bảo sự hài lòng và tin tưởng từ phía quý khách hàng là mục tiêu mà dịch vụ chuyển kho xưởng luôn hướng đến.
– Đội ngũ nhân viên đủ trình độ, năng lực và sự chuyên nghiệp để thực hiện vận chuyển nhà xưởng một cách bài bản và hiệu quả, đảm bảo công việc luôn được thực hiện đúng tiến độ.
– Chúng tôi có kinh nghiệm nhiều năm trong việc chuyển nhà xưởng và văn phòng, chúng tôi hiểu rõ các yếu tố cần lưu ý và giải quyết các vấn đề phát sinh một cách tốt nhất.
– Chúng tôi sở hữu máy móc và phương tiện vận chuyển chuyên dụng, hỗ trợ quá trình chuyển nhà xưởng nhanh và an toàn.
Quy trình làm việc
Chúng tôi cung cấp dịch vụ với quy trình làm việc đã được tối ưu,
giúp tiết kiệm tối đa thời gian và chi phí của khách hàng mà vẫn đem lại hiệu quả.
PHẢN HỒI TỪ KHÁCH HÀNG
Bước 1: Khảo sát
Sau khi tiếp nhận thông tin chúng tôi sẽ cử nhân viên đến trực tiếp địa điểm để khảo sát, thống kê số lượng để lên phương án thi công vận chuyển
Bước 2: Báo giá - Ký hợp đồng
Báo giá chi phí vận chuyển cho khách hàng, chúng tôi sẽ tính toán chi phí tiết kiệm nhất có thể.
Bước 3: Triển khai thực hiện
Đến ngày vận chuyển, Mai Linh sẽ cử đội ngũ chuyên nghiệp, có chuyên môn cao xuống địa điểm tiến hành vận chuyển di dời kho xưởng
Bước 4: Bàn giao và thanh toán hợp đồng
Sau khi hoàn thành việc vận chuyển, cả hai bên sẽ cùng kiểm tra và nghiệm thu các thiết bị máy móc hàng hóa đã vận chuyển.
Bước 5: Chăm sóc khách hàng sau hợp đồng
Bộ phận chăm sóc khách hàng sẽ gọi lại xin ý kiến và chăm sóc khách hàng, đồng thời hỗ trợ và giải đáp những vướng mắc của khách hàng sau quá trình vận chuyển.
Báo giá dịch vụ chuyển kho xưởng TP HCM trọn gói
Chúng tôi sẽ tính toán chi phí cần thiết dựa vào trọng lượng và số lượng của thiết bị hàng hóa, máy móc cần vận chuyển, và dựa trên thông tin đó, chúng tôi sẽ cung cấp báo giá cho quý khách.
Giá vận chuyển kho xưởng = chi phí thuê xe + chi phí thuê bốc xếp + các phụ phí dịch vụ
Loại xe | Số ca | Thành tiền | Giờ làm việc/ca |
Xe cẩu thùng 1.9 tấn | 1 ca | 2.600.000vnđ/ca | 8h/ngày |
Xe cẩu thùng 5 tấn | 1 ca | 2.800.000vnđ/ca | 8h/ngày |
Xe cẩu thùng 6 tấn | 1 ca | 3.300.000vnđ/ca | 8h/ngày |
Xe cẩu thùng 7-8 tấn | 1 ca | 3.800.000vnđ/ca | 8h/ngày |
Xe cẩu thùng 9-10 tấn | 1 ca | 4.300.000vnđ/ca | 8h/ngày |
Xe cẩu thùng 11-12 tấn | 1 ca | 4.800.000vnđ/ca | 8h/ngày |
Xe cẩu thùng 15 tấn | 1 ca | 5.300.000vnđ/ca | 8h/ngày |
Loại xe | Giá mở cửa – 10 km đầu | Từ km thứ 11 đến 44 | Từ km thứ 45 | Thời gian chờ |
Xe 500kg | 250.000vnđ | 13.000vnđ/km | 12.000vnđ/km | 70.000vnđ/giờ |
Xe 750kg | 300.000vnđ | 14.000vnđ/km | 13.000vnđ/km | 70.000vnđ/giờ |
Xe 1.5 tấn | 400.000vnđ | 15.000vnđ/km | 14.000vnđ/km | 100.000vnđ/giờ |
Xe 1.9 tấn | 500.000vnđ | 20.000vnđ/km | 17.000vnđ/km | 120.000vnđ/giờ |
Xe 2 tấn (thùng dài 6m2) | 700.000vnđ | 30.000vnđ/km | 19.000vnđ/km | 200.000vnđ/giờ |
Nhu cầu | Thời gian thuê xe | Thành tiền |
Thuê xe nâng hàng 2.5 tấn | Theo giờ / theo ngày | Vui lòng liên hệ |
Thuê xe nâng hàng 3 tấn | Theo giờ / theo ngày | Vui lòng liên hệ |
Thuê xe nâng hàng 4-5 tấn | Theo giờ / theo ngày | Vui lòng liên hệ |
Thuê xe nâng hàng 7-8 tấn | Theo giờ / theo ngày | Vui lòng liên hệ |
Thuê xe nâng hàng 10 tấn | Theo giờ / theo ngày | Vui lòng liên hệ |
Thuê xe nâng hàng 12 tấn | Theo giờ / theo ngày | Vui lòng liên hệ |
Thuê xe nâng hàng 15 tấn | Theo giờ / theo ngày | Vui lòng liên hệ |
Thuê xe nâng hàng 18 tấn | Theo giờ / theo ngày | Vui lòng liên hệ |
Thuê xe nâng tay thấp 2.5-3 tấn | Theo giờ / theo ngày | Vui lòng liên hệ |
Thuê xe nâng tay cao 1.5 tấn | Theo giờ / theo ngày | Vui lòng liên hệ |
Thuê bàn nâng 0.75 tấn | Theo giờ / theo ngày | Vui lòng liên hệ |
VD:
Quý khách hàng có cần di dời kho xưởng có diện tích hơn 500m2 qua khảo sát nhân viên ướt định tổng khối lượng cần di chuyển là trên 30 tấn vì trong đó có nhiều thiết bị máy móc lớn cần phải có xe cẩu và xe nâng để hỗ trợ, số lượng nhân công bốc xế cần là 6 người thời gian di dời 2 ngày.
Ta có các mức phí như sau:
- Chi phí thuê xe tải: quý khách hàng cần phải thuê 2 xe 10 tấn và 1 xe 15 tấn mới có thể đáp ứng nhu cầu di dời = 1.400.000 x 2 + 2.000.000 = 4.800.000đ
- Chi phí thuê bốc xếp 6 người/ 2 ngày= 6 x 300.000 x 2 = 3.600.000đ
- Các phụ phí dịch vụ khác thuê xe nâng + xe cẩu = 3.000.000 – 4.000.000đ
Tổng chí phí di dời kho xưởng của quý khách là ~ 12.000.000đ
Lưu ý: Bảng giá trên chỉ mang tính chất tham khảo, để nhận được báo giá chính xác nhất thời điểm hiện tại vui lòng liên hệ hotline.
Hình ảnh chuyển kho xưởng tại TP HCM
Công ty sử dụng dịch vụ chuyển kho xưởng tại TP HCM
CÔNG TY TNHH HAMSOA
Địa chỉ: Số 436 đường Phạm Thái Bường, Phường Tân Phong, Thành phố Hồ Chí Minh
Chuyển kho bãi chuyển hàng hóa, thiết bị nặng, cung cấp 15 công nhân bốc xếp và 2 xe tải chở hàng 17 tấn.
CÔNG TY TNHH PHÁT TRIỂN THƯƠNG MẠI THỜI TRANG VIỆT NAM
Địa chỉ: 45 Nguyễn Quyền, Phường 11, Thành phố Hồ Chí Minh
Chuyển kho xưởng trọn gói với 17 nhân công bốc xếp chuyên nghiệp +3 xe tải thùng kín loại 15 tấn, 1 xe nâng dầu loại 10 tấn.
CÔNG TY TNHH KINH DOANH THỜI TRANG MẶT TRỜI
Địa chỉ: 48/35 Phan Tây Hồ, Phường 07, Thành phố Hồ Chí Minh
Cung cấp dịch vụ chuyển kho xưởng trọn gói giá rẻ với 8 nhân công bốc xếp, 2 xe tải thùng kín loại 7.5 tấn + 1 xe nâng hỗ trợ.
CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ TÂN TRƯỜNG LỘC
Địa chỉ: 50-50A Lê Thúc Hoạch , Phường Phú Thọ Hoà, Thành phố Hồ Chí Minh
Cung cấp dịch vụ chuyển văn phòng, công ty với 20 nhân công bốc xếp và 3 xe tải loại 8 tấn.
CHI NHÁNH CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT VÀ THƯƠNG MẠI KỆ SẮT ATN
Địa chỉ: Số D15/19 U Đường Võ Văn Vân, Ấp 4B, Xã Vĩnh Lộc B, Thành phố Hồ Chí Minh
Chuyển kho xưởng, máy móc, nội thất, di dời địa điểm.
CHI NHÁNH CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI SẢN XUẤT NHỰA ÁNH DU
Địa chỉ: A3/24A Ấp 1, Xã Vĩnh Lộc B, Thành phố Hồ Chí Minh
Cho thuê 8 nhân công bốc xếp và 1 xe tải loại 7 tấn, di dời kho bãi sang địa điểm mới.
CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG HIỆU THỜI TRANG KATCAN
Địa chỉ: Số 17/18/15/7B Liên Khu 5-6, Phường Bình Hưng Hòa B, Thành phố Hồ Chí Minh
Cho thuê xe tải thùng kín loại 10 tấn, 15 nhân công bốc xếp, di dời kho xưởng.
CHI NHÁNH CÔNG TY TNHH BẮC BÌNH
Địa chỉ: 481/5 Trường Chinh, Phường 14, Thành phố Hồ Chí Minh
Cung cấp dịch vụ chuyển văn phòng, công ty với 13 nhân công bốc xếp và 2 xe tải loại 10 tấn.
CHI NHÁNH CÔNG TY TNHH BARISTA COLLECTIVE
Địa chỉ: 264H Đường Lê Văn Sỹ, Phường 14, Quận 3, Thành phố Hồ Chí Minh
Cung cấp dịch vụ chuyển kho xưởng trọn gói giá rẻ với khối lượng vận chuyển 90 tấn hàng hóa, máy móc ở kho xưởng sang địa điểm mới.
CÔNG TY TNHH GIAO NHẬN VẬN TẢI LỘC ĐỈNH
Địa chỉ: B16/27 Ấp 2B Tổ 18 Liên Khu 5/6 , Xã Vĩnh Lộc B, Thành phố Hồ Chí Minh
Cung cấp dịch vụ chuyển kho xưởng trọn gói giá rẻ, cho thuê xe tải và công nhân bốc xếp vận chuyển hàng hóa, máy móc sang địa điểm mới.
CÔNG TY TNHH KEYCI PRODUCTION
Địa chỉ: 203/1b Huỳnh Văn Nghệ , Phường 12, Thành phố Hồ Chí Minh
Cho thuê 4 xe tải loại 8 tấn +2 xe nâng, 15 công nhân bốc xếp di dời kho bãi.
CHI NHÁNH CÔNG TY CỔ PHẦN SX & TM NHẤT TÍN
Địa chỉ: 86A, Nguyễn Thị Lắng, Ấp Láng Cát, Xã Tân Phú Trung, Thành phố Hồ Chí Minh
Chuyển kho xưởng trọn gói với 10 nhân công bốc xếp chuyên nghiệp +4 xe tải thùng kín loại 15 tấn, 1 xe nâng dầu loại 10 tấn.
CÔNG TY CỔ PHẦN GIAO NHẬN ECO GREEN TECH
Địa chỉ: 122 Phan Anh, Phường Tân Thới Hoà, Thành phố Hồ Chí Minh
Chuyển kho bãi, chuyển hàng hóa và các thiết bị nặng, cung cấp 22 công nhân bốc xếp và 5 xe tải loại 10 tấn.
CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ XUẤT NHẬP KHẨU TÂM ĐỨC VIỆT
Địa chỉ: 4/59 Vườn Lài, Phường Tân Thành, Thành phố Hồ Chí Minh
Cung cấp dịch vụ chuyển kho bãi trọn gói, thuê nhân công bốc xếp, thuê xe tải trọng nặng.
CÔNG TY TNHH ĐIỆN TRỞ ĐỐT NÓNG TRÍ HIỀN
Địa chỉ: 2B49/1 Ấp 2, Xã Phạm Văn Hai, Thành phố Hồ Chí Minh
Cho thuê công nhân bốc xếp, thuê xe tải trọng lớn, xe nâng, xe cẩu di dời 30 tấn đồ đạc, hàng hóa.
CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT THƯƠNG MẠI HAMI
Địa chỉ: 265 Thành Công, Phường Tân Thành, Thành phố Hồ Chí Minh
Cung cấp dịch vụ di dời kho bãi trọn gói, với 10 nhân công bốc xếp và 2 xe tải mui thùng kín loại 15 tấn.
CÔNG TY CỔ PHẦN CAMLY WALLET
Địa chỉ: 202/47 Tô Hiệu, Phường Hiệp Tân, Thành phố Hồ Chí Minh
Cho thuê 15 công nhân bốc xếp, 4 xe tải loại 15 tấn và 3 xe nâng vận chuyển hàng hóa, di dời địa điểm kinh doanh, chuyển kho xưởng với khối lượng hơn 50 tấn nội thất và hàng hóa.
CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ XUẤT NHẬP KHẨU TÂM ĐỨC VIỆT
Địa chỉ: 4/59 Vườn Lài, Phường Tân Thành, Thành phố Hồ Chí Minh
Cho thuê 20 công nhân bốc xếp hàng hóa +3 xe nâng dầu loại 8 tấn, 1 xe tải 25 tấn vận chuyển hàng hóa, di dời kho xưởng trọn gói.
CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT THƯƠNG MẠI HAMI
Địa chỉ: 265 Thành Công, Phường Tân Thành, Thành phố Hồ Chí Minh
Cho thuê 4 xe tải loại 8 tấn +3 xe nâng, 10 công nhân bốc xếp chuyển máy móc kho bãi sang địa điểm mới.
CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ CHARM SAIGON
Địa chỉ: 153 Lý Tự Trọng, Phường Bến Thành, Thành phố Hồ Chí Minh
Chuyển kho bãi, chuyển hàng hóa và các thiết bị nặng, cung cấp 10 công nhân bốc xếp và 2 xe tải chở hàng loại 15 tấn.
Thông tin Liên Hệ:
- Website: dichvukienvang.com
- Liên Hệ Tư Vấn Trực Tiếp Số Hotline
- Trụ sở chính: 86 Quốc Lộ 13, Phường 26, Quận Bình Thạnh, Tp Hồ Chí Minh
Chuyển kho xưởng TP HCM
Chuyển kho xưởng Bình Dương
Chuyển kho xưởng Đồng Nai
Chuyển kho xưởng Tây Ninh
Chuyển kho xưởng Vũng Tàu
Chuyển kho xưởng Long An
Chuyển kho xưởng Tiền Giang
Dịch vụ chuyển kho xưởng TP Hồ Chí Minh
Dịch vụ chuyển kho xưởng Quận 1
Dịch vụ chuyển kho xưởng Quận 3
Dịch vụ chuyển kho xưởng Quận 4
Dịch vụ chuyển kho xưởng Quận 5
Dịch vụ chuyển kho xưởng Quận 6
Dịch vụ chuyển kho xưởng Quận 7
Dịch vụ chuyển kho xưởng Quận 8
Dịch vụ chuyển kho xưởng Quận 10
Dịch vụ chuyển kho xưởng Quận 11
Dịch vụ chuyển kho xưởng Quận 12
Dịch vụ chuyển kho xưởng Bình Thạnh
Dịch vụ chuyển kho xưởng Thủ Đức
Dịch vụ chuyển kho xưởng Gò Vấp
Dịch vụ chuyển kho xưởng Phú Nhuận
Dịch vụ chuyển kho xưởng Tân Bình
Dịch vụ chuyển kho xưởng Tân Phú
Dịch vụ chuyển kho xưởng Bình Tân
Dịch vụ chuyển kho xưởng Nhà Bè
Dịch vụ chuyển kho xưởng Hóc Môn
Dịch vụ chuyển kho xưởng Củ Chi
Dịch vụ chuyển kho xưởng Cần Giờ
Dịch vụ chuyển kho xưởng Bình Chánh
Ngoài ra, chúng tôi còn cung cấp dịch vụ bốc xếp đến các tỉnh thành lân cận như:
Dịch vụ chuyển kho xưởng Bình Dương
Dịch vụ chuyển kho xưởng Đồng Nai
Dịch vụ chuyển kho xưởng Tây Ninh
Dịch vụ chuyển kho xưởng Bà Rịa Vũng Tàu
Dịch Vụ Kiến Vàng cung cấp dịch vụ chuyển kho xưởng với nhiều loại xe cẩu và phương tiện vận chuyển chuyên dụng. Chi phí đi chuyển kho xưởng sẽ phụ thuộc vào nhiều yếu tố như trọng lượng và số lượng thiết bị, máy móc cần vận chuyển, khoảng cách di chuyển, thời gian hoàn thành công việc, và các yêu cầu khác của khách hàng.
Dưới đây là một bảng giá tham khảo để bạn có cái nhìn tổng quan về chi phí đi chuyển kho xưởng (lưu ý đây chỉ là thông tin tham khảo, vui lòng liên hệ trực tiếp với Dịch Vụ Kiến Vàng để nhận báo giá chính xác nhất):
Bảng giá xe cẩu (giá cước có thể thay đổi theo thời gian, vui lòng liên hệ để cập nhật giá mới nhất):
- Xe cẩu thùng 1.9 tấn: 1 ca (8 giờ/ngày) ~ 2.600.000 VNĐ
- Xe cẩu thùng 5 tấn: 1 ca (8 giờ/ngày) ~ 3.000.000 – 4.000.000 VNĐ
Tổng chi phí di dời kho xưởng của quý khách có thể dao động từ ~12.000.000 VNĐ, nhưng để biết chi phí chính xác, bạn nên liên hệ trực tiếp với Dịch Vụ Kiến Vàng qua số hotline để được tư vấn và cung cấp báo giá chi tiết dựa trên yêu cầu cụ thể của công việc chuyển kho xưởng.
Hạng mục Nhà Xưởng
- Phân loại thiết bị máy móc
- Tháo dỡ và vận chuyển về xưởng mới
- Lắp đặt lại
Hạng mục văn phòng
- Đóng gói, bao bọc tài sản
- Bốc xếp và vận chuyển
- Phân loại đồ dùng văn phòng
- Lắp đặt và sắp xếp lại tài sản
Hạng mục IT
- Tháo và lắp đặt lại hệ thống IT: máy Fax, mạng điện thoại, máy tính, máy in, máy photocopy, mạng internet.
Hạng mục kho hàng
- Đóng gói hàng hóa
- Tháo và chuyển kệ hàng. Chuyển hàng hóa
- Kiểm kê hàng hóa
- Lắp đặt kệ và sắp xếp hàng hóa lên kệ
Hạng mục PCCC
- Tháo ra và lắp đặt hệ thống phòng cháy chữa cháy
Hạng mục điện nước, điện lạnh
- Xử lý hệ thống điện nước điện lạnh điều hòa
Hạng mục vệ sinh
- Thu gom, xử lý vận chuyển rác thải sạch sẽ
- Vệ sinh sàn nhà
Thành phố Hồ Chí Minh (viết tắt là TP.HCM) hoặc là Sài Gòn, là thành phố lớn nhất Việt Nam và là một siêu đô thị trong tương lai gần. Đây còn là một trung tâm kinh tế, giải trí và là một trong hai trung tâm văn hóa và giáo dục tại Việt Nam. Thành phố Hồ Chí Minh là thành phố trực thuộc trung ương thuộc loại đô thị đặc biệt của Việt Nam. Nằm trong vùng chuyển tiếp giữa Đông Nam Bộ và Tây Nam Bộ, thành phố này hiện có 16 quận, 1 thành phố và 5 huyện, tổng diện tích 2.095 km2 (809 dặm vuông Anh). Theo kết quả điều tra dân số sơ bộ vào năm 2021 thì dân số thành phố là 9.166.800 người (chiếm 9,3% dân số Việt Nam), mật độ dân số trung bình 4.375 người/km² (cao nhất cả nước). Tuy nhiên, nếu tính những người cư trú không đăng ký hộ khẩu thì dân số thực tế của thành phố này năm 2018 là gần 14 triệu người.
Thành phố Hồ Chí Minh năm 2011 chiếm 21,3% tổng sản phẩm (GDP) và 29,38% tổng thu ngân sách của cả Việt Nam. Thành phố có chỉ số phát triển con người ở mức cao, đứng thứ hai trong số các đơn vị hành chính của Việt Nam. Năm 2020, thành phố có GRDP theo giá hiện hành ước là 1.372 ngàn tỷ đồng, theo giá so sánh 2010 đạt 991.424 tỷ đồng (số liệu địa phương cung cấp, Tổng cục Thống kê sẽ công bố GRDP đánh giá lại), tăng 1,39% so với năm 2019, đóng góp trên 22% GDP và 27% tổng thu ngân sách cả nước. GRDP bình quân đầu người ước năm 2020 là 6.328 USD/người, xếp thứ 4 trong số các tỉnh thành cả nước, nhưng so với năm 2019 là giảm. Thu nhập bình quân đầu người năm 2019 sơ bộ là 6,758 triệu VND/tháng, cao thứ hai cả nước sau Bình Dương. Nhờ điều kiện tự nhiên, Thành phố Hồ Chí Minh trở thành một đầu mối giao thông của Việt Nam và Đông Nam Á, bao gồm cả đường bộ, đường sắt, đường thủy và đường hàng không. Vào năm 2019, thành phố đón khoảng 8,6 triệu khách du lịch quốc tế. Các lĩnh vực giáo dục, truyền thông, thể thao, giải trí, Thành phố Hồ Chí Minh đều giữ vị thế hàng đầu.
Tuy nhiên, khoảng một thập kỷ gần đây, dưới nhiều tác động và áp lực khác nhau, các chỉ số trên của thành phố có sự giảm sút. Thành phố cần được tháo gỡ nhiều điểm nghẽn để đóng góp nhiều hơn cho đất nước.
Thành phố Hồ Chí Minh có toạ độ 10°10′ – 10°38′ Bắc và 106°22′ – 106°54′ Đông.
- Phía bắc giáp tỉnh Bình Dương.
- Phía tây giáp tỉnh Tây Ninh và tỉnh Long An
- Phía đông giáp tỉnh Đồng Nai và Bà Rịa – Vũng Tàu.
- Phía nam giáp Biển Đông và tỉnh Tiền Giang.
Nằm ở phía Nam, thuộc miền Đông Nam Bộ, Thành phố Hồ Chí Minh cách Hà Nội 1.730 km theo đường bộ, trung tâm thành phố cách bờ biển Đông 50 km theo đường chim bay. Với vị trí tâm điểm của khu vực Đông Nam Á, Thành phố Hồ Chí Minh là một đầu mối giao thông quan trọng về cả đường bộ, đường thủy và đường không, nối liền các tỉnh trong vùng và còn là một cửa ngõ quốc tế.
Nằm trong vùng chuyển tiếp giữa miền Đông Nam Bộ và Đồng bằng sông Cửu Long, địa hình thành phố thấp dần từ Bắc xuống Nam và từ Tây sang Đông. Vùng cao nằm ở phía bắc – Đông Bắc và một phần Tây Bắc, trung bình 10 đến 25 mét. Xen kẽ có một số gò đồi, cao nhất lên tới 32 mét như đồi Long Bình ở Thủ Đức. Ngược lại, vùng trũng nằm ở phía nam – tây nam và đông nam thành phố, có độ cao trung bình trên dưới một mét, nơi thấp nhất 0,5 mét. Các khu vực trung tâm, một phần thành phố Thủ Đức, toàn bộ huyện Hóc Môn và Quận 12 có độ cao trung bình, khoảng 5 tới 10 mét.
Các điểm cực của thành phố Hồ Chí Minh:
- Điểm cực Bắc tại: xã Phú Mỹ Hưng, huyện Củ Chi.
- Điểm cực Tây tại: xã Thái Mỹ, huyện Củ Chi.
- Điểm cực Nam tại: xã Long Hòa, huyện Cần Giờ.
- Điểm cực Đông tại: xã Thạnh An, huyện Cần Giờ.
Tổ chức hành chính
Thành phố Hồ Chí Minh hiện nay là một trong 5 thành phố trực thuộc Trung ương của Việt Nam. Về mặt hành chính, thành phố được chia thành 16 quận, 1 thành phố và 5 huyện; trong đó có 312 đơn vị hành chính cấp xã, bao gồm 249 phường, 58 xã và 5 thị trấn.
Vào năm 1995, hệ thống quản lý hành chính nhà nước trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh có 976 địa chỉ, trong đó 47 thuộc trung ương, 73 thuộc thành phố, 549 thuộc các quận, huyện và 307 thuộc cấp phường xã. Các tổ chức đoàn thể, chính trị bao gồm cấp trung ương và thành phố có 291 địa chỉ, các đơn vị sự nghiệp có 2.719 địa chỉ.
Danh sách các đơn vị hành chính trực thuộc Thành phố Hồ Chí Minh | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
|
|
Đảng bộ và chính quyền
Chính quyền thành phố bao gồm Hội đồng Nhân dân, Ủy ban Nhân dân và Tòa án Nhân dân.
Hội đồng Nhân dân thành phố, với các đại biểu được bầu cử trực tiếp nhiệm kỳ 5 năm, có quyền quyết định các kế hoạch phát triển dài hạn về kinh tế, văn hóa, giáo dục,… của thành phố. Đứng đầu HĐND gồm một Chủ tịch, một Phó Chủ tịch và một Ủy viên thường trực. HĐND chịu sự giám sát và hướng dẫn hoạt động của Ủy ban Thường vụ Quốc hội, chịu sự hướng dẫn và kiểm tra của Chính phủ trong việc thực hiện các văn bản của cơ quan nhà nước cấp trên theo quy định của Ủy ban Thường vụ Quốc hội. Hội đồng nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh nhiệm kỳ khóa X (2021-2026) gồm 94 đại biểu. Chủ tịch HĐND Thành phố hiện tại là bà Nguyễn Thị Lệ.
Hội đồng Nhân dân thành phố bầu ra Ủy ban Nhân dân thành phố, cơ quan trực tiếp chịu trách nhiệm quản lý về mọi hoạt động chính trị, an ninh, kinh tế và văn hóa trên địa bàn thành phố. Đứng đầu Ủy ban Nhân dân gồm một Chủ tịch và các Phó Chủ tịch. Các sở, ngành của Ủy ban Nhân dân sẽ quản lý về các lĩnh vực cụ thể, như y tế, giáo dục, đầu tư, tư pháp, tài chính,… Tương tự, cấp quận, huyện cũng có Hội đồng Nhân dân và Ủy ban Nhân dân chịu sự chỉ đạo chung của cấp thành phố. Ngoài ra, Ủy ban Nhân dân còn quản lý một số tổng công ty trên địa bàn thành phố.[91] UBND Thành phố nhiệm kỳ khóa X (2021–2026) được HĐND Thành phố nhiệm kỳ 2021–2026 bầu ra gồm 24 thành viên và bầu ông Nguyễn Thành Phong làm Chủ tịch UBND Thành phố. Tuy nhiên cuối tháng 8/2021, ông Nguyễn Thành Phong đã được Bộ Chính trị điều động giữ chức Phó Trưởng Ban Kinh tế Trung ương. HĐND Thành phố sau đó cũng đã tiến hành biểu quyết miễn nhiệm chức vụ Chủ tịch UBND thành phố của ông và bầu mới Chủ tịch UBND TP (nhiệm kỳ 2021–2026) đương nhiệm là ông Phan Văn Mãi.
Tòa án nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh bao gồm hai cấp: Tòa án nhân dân Thành phố và 22 Tòa án nhân dân cấp huyện. Tại cấp thành phố có 5 tòa chuyên trách: Tòa Hình sự, Tòa Dân sự, Tòa Kinh tế, Tòa Hành chính và Tòa Lao động. Hiện tại Việt Nam thực hiện hệ thống tòa án hai cấp, có nghĩa là tòa án nhân dân cấp huyện có thẩm quyền xét xử sơ thẩm những vụ án trong phạm vi quyền hạn của mình. Còn Tòa án nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh cũng có thẩm quyền xét xử sơ thẩm, đồng thời có thể phụ trách xét xử phúc thẩm các vụ án mà tòa cấp dưới đã tuyên nhưng bản án bị kháng cáo, kháng nghị. Chánh án TAND Thành phố hiện nay là ông Lê Thanh Phong.
Về phía Đảng ủy, Ban Chấp hành Đảng bộ Thành phố Hồ Chí Minh (hay thường gọi là Thành ủy Thành phố Hồ Chí Minh) là cơ quan lãnh đạo cao nhất của Đảng bộ Thành phố. Thành ủy Thành phố Hồ Chí Minh khóa XI nhiệm kỳ 2020–2025 gồm 62 ủy viên chính thức, bầu ra Ban Thường vụ gồm 16 ủy viên. Cùng với Hà Nội, đứng đầu Đảng ủy Thành phố là Bí thư Thành ủy của thành phố và phải là một đảng viên do Bộ Chính trị chỉ định chứ không do Thành ủy bầu ra, thường là một thành viên của cơ quan này. Bí thư Thành ủy Thành phố Hồ Chí Minh hiện tại là ông Nguyễn Văn Nên.
Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Thành phố nhiệm kỳ 10 (2014–2019) gồm 140 ủy viên, bầu ra Ban Thường trực UBMTTQ Thành phố gồm 13 ủy viên. Chủ tịch UBMTTQ đương nhiệm là bà Tô Thị Bích Châu, Ủy viên Ban Thường vụ Thành ủy (được bầu ngày 22/2/2017 thay thế ông Nguyễn Hoàng Năng do được điều động thuyên chuyển công tác).
Danh sách các KCN và KCX tại TP HCM
1.KHU CÔNG NGHIỆP ĐÔNG NAM
Vị trí : Xã Hòa Phú & xã Bình Mỹ – huyện Củ Chi – Tp. HCM
Quy mô : 342 ha
2.KHU CHẾ XUẤT LINH TRUNG 1
Vị trí : Quốc lộ 1A – phường Linh Trung – Quận Thủ Đức – TP.HCM
Quy mô : 62 ha đây là một trong những KCX Có sức thu hút đầu tư nước ngoài lớn nhất với rất nhiều các ngành nghề được sản xuất tại KCX với các nghề có thể kể đến ngành giày da, ngành gỗ, linh kiện điện tử…
3. KHU CÔNG NGHIỆP HIỆP PHƯỚC
Vị trí : Xã Long Thới – Huyện Nhà Bè – TP.HCM
Quy mô : 932 ha
4. KHU CHẾ XUẤT TÂN THUẬN
Vị trí : Phường Tân Thuận Đông – Quận 7 – TP.HCM
Quy mô : 300 ha đây là kCX Đầu tiên trên cả nước, nó được xem như là khởi đầu cho cuộc cách mạng công nghiệp tại Việt Nam.
5.KHU CÔNG NGHIỆP VĨNH LỘC
Vị trí : Huyện Bình Chánh – TP HCM
Quy mô : 307 ha
6.KHU CÔNG NGHIỆP TÂY BẮC CỦ CHI
Vị trí : X.Tân An Hội, H. Củ Chi, TP. HCM
Quy mô : 220.643 ha
7.KHU CÔNG NGHỆ CAO TP HCM
Vị trí : Quận 9 – TP HCM
Quy mô : 805 ha
8.KHU CÔNG NGHIỆP TÂN THỚI HIỆP
Vị trí : Phường Tân Chánh Hiệp – Quận 12 – TP.HCM
Quy mô : 215.4 ha
9.KHU CÔNG NGHIỆP TÂN TẠO
Vị trí : phường Tân Tạo – Quận Bình Tân – TP.HCM
Quy mô : 443 ha
10.KHU CÔNG NGHIỆP TÂN PHÚ TRUNG
Vị trí : Xã Tân Phú Trung– Huyện Củ Chi – TP HCM
Quy mô : 542 ha
11.KHU CÔNG NGHIỆP TÂN BÌNH
Vị trí : Quận Tân Bình – TP.HCM
Quy mô : 125,7 ha
12.KHU CÔNG NGHIỆP PHONG PHÚ
Vị trí : Xã Phong Phú – Huyện Bình Chánh – TP HCM
Quy mô : 148 ha
13. KHU CÔNG NGHIỆP LÊ MINH XUÂN
Vị trí : Bình Lợi – Huyện Bình Chánh – TP.HCM
Quy mô : 900ha
14. KHU CÔNG NGHIỆP LINH TRUNG 2
Vị trị : Phường Linh Trung – Quận Thủ Đức – TP.HCM
Quy mô : 62,5 ha
15.KHU CÔNG NGHIỆP CÁT LÁI 2
Vị trí : Phường Thạnh Mỹ Lợi – Quận 2 – TP.HCM
Quy mô : 111,7 ha
16. KHU CÔNG NGHIỆP BÌNH CHIỂU
Vị trí : Quận Thủ Đức – TP HCM
Quy mô : 27, 34 ha
17 KHU CÔNG VIÊN PHẦN MỀM QUANG TRUNG
Vị trí : Phường Tân Chánh Hiệp – Quận 12 – Thành phố Hồ Chí Minh
Quy mô : 43 ha
18.KHU CÔNG NGHIỆP AN HẠ
Vị trí : Huyện Bình Chánh – TP HCM
Quy mô : 159, 06 ha
19.CỤM CÔNG NGHIỆP CƠ KHÍ OTO – TP HCM
Vị trí : Huyện Củ Chi – TP HCM
Quy mô : 99 ha
20. CỤM CÔNG NGHIỆP ĐA PHƯỚC
Vị trí : Xã Ða Phước – huyện Bình Chánh – TP.HCM
Quy mô : 116, 8 ha
21. CỤM CÔNG NGHIỆP PHẠM VĂN CỘI
Vị trí : Huyện Củ Chi – TP HCM
Quy mô : 75 ha
22 .CỤM CÔNG NGHIỆP TÂN QUY A
Vị trí : Huyện Củ Chi – TP HCM
Quy mô : 65 ha
23.CỤM CÔNG NGHIỆP TÂN QUY B
Vị trí : Huyện Củ Chi – TP HCM
Quy mô : 97 ha
24.CỤM CÔNG NGHIỆP LONG SƠN
Vị trí : P Long Sơn – Q9 – TP HCM
Quy mô : 25, 37 ha
25. CỤM CÔNG NGHIỆP – TIỂU THỦ CÔNG NGHIỆP QUẬN 2
Vị trí : P . Cát Lái – Q2 – TP HCM
Quy mô : 18 ha
26. CỤM CÔNG NGHIỆP TÂN THỚI NHÌ
Vị trí : Huyện Hóc Môn – TP HCM
Quy mô : 87 ha
27. CỤM CÔNG NGHIỆP TÂN HIỆP A
Vị trí : Huyện Hóc Môn – TP HCM
Quy mô : 25 ha
28. CỤM CÔNG NGHIỆP TÂN HIỆP B
Vị trí : Huyện Hóc Môn – TP HCM
Quy mô : 40 ha
29. CỤM CÔNG NGHIỆP NHỊ XUÂN
Vị trí : Huyện Hóc Môn – TP HCM
Quy mô : 180 ha
30. CỤM CÔNG NGHIỆP ĐÔNG THẠNH
Vị trí : Huyện Hóc Môn – TP HCM
Quy mô : 36 ha
31. CỤM CÔNG NGHIỆP DƯƠNG CÔNG KHI
Vị trí : Huyện Hóc Môn – TP HCM
Quy mô : 55 ha
32. CỤM CÔNG NGHIỆP BÀU TRĂN
Vị trí : Huyện Củ Chi – TP HCM
Quy mô : 95 ha
33. CỤM CÔNG NGHIỆP TỔNG CÔNG TY NÔNG NGHIỆP SÀI GÒN
Vị trí : Huyện Bình Chánh – TP HCM
Quy mô : 89 ha
34. CỤM CÔNG NGHIỆP TRẦN ĐẠI NGHĨA
Vị trí : Huyện Bình Chánh – TP HCM
Quy mô : 50 ha
35. CỤM CÔNG NGHIỆP QUY ĐỨC
Vị trí : Huyện Bình Chánh – TP HCM
Quy mô : 70 ha
36.CỤM CÔNG NGHIỆP TÂN TÚC
Vị trí : Huyện Bình Chánh – TP HCM
Quy mô : 40 ha
37. CỤM CÔNG NGHIỆP LONG THỚI
Vị trí : Huyện Nhà Bè – TP HCM
Quy mô : 57 ha
38. CỤM CÔNG NGHIỆP BÌNH KHÁNH
Vị trí : Huyện Cần Giờ – TP HCM
Quy mô : 97 ha
39. CỤM CÔNG NGHIỆP HIỆP THÀNH
Vị trí : Q12 – TP HCM
Quy mô : 50 ha
40 .CỤM CÔNG NGHIỆP BÌNH ĐĂNG
Vị trí : Q 8 – TP HCM
Quy mô : 33 ha
41. CỤM CÔNG NGHIỆP PHÚ MỸ
Vị trí : Q 7 – TP HCM
Quy mô : 80 ha
1.KHU CÔNG NGHIỆP ĐÔNG NAM
Vị trí : Xã Hòa Phú & xã Bình Mỹ – huyện Củ Chi – Tp. HCM
Quy mô : 342 ha
2.KHU CÔNG NGHIỆP LINH TRUNG 1
Vị trí : Quốc lộ 1A – phường Linh Trung – Quận Thủ Đức – TP.HCM
Quy mô : 62 ha
3. KHU CÔNG NGHIỆP HIỆP PHƯỚC
Vị trí : Xã Long Thới – Huyện Nhà Bè – TP.HCM
Quy mô : 932 ha
4. KHU CÔNG NGHIỆP TÂN THUẬN
Vị trí : Phường Tân Thuận Đông – Quận 7 – TP.HCM
Quy mô : 300 ha
5.KHU CÔNG NGHIỆP VĨNH LỘC
Vị trí : Huyện Bình Chánh – TP HCM
Quy mô : 307 ha
6.KHU CÔNG NGHIỆP TÂY BẮC CỦ CHI
Vị trí : X.Tân An Hội, H. Củ Chi, TP. HCM
Quy mô : 220.643 ha
7.KHU CÔNG NGHỆ CAO TP HCM
Vị trí : Quận 9 – TP HCM
Quy mô : 805 ha
8.KHU CÔNG NGHIỆP TÂN THỚI HIỆP
Vị trí : Phường Tân Chánh Hiệp – Quận 12 – TP.HCM
Quy mô : 215.4 ha
9.KHU CÔNG NGHIỆP TÂN TẠO
Vị trí : phường Tân Tạo – Quận Bình Tân – TP.HCM
Quy mô : 443 ha
10.KHU CÔNG NGHIỆP TÂN PHÚ TRUNG
Vị trí : Xã Tân Phú Trung– Huyện Củ Chi – TP HCM
Quy mô : 542 ha
11.KHU CÔNG NGHIỆP TÂN BÌNH
Vị trí : Quận Tân Bình – TP.HCM
Quy mô : 125,7 ha
12.KHU CÔNG NGHIỆP PHONG PHÚ
Vị trí : Xã Phong Phú – Huyện Bình Chánh – TP HCM
Quy mô : 148 ha
13. KHU CÔNG NGHIỆP LÊ MINH XUÂN
Vị trí : Bình Lợi – Huyện Bình Chánh – TP.HCM
Quy mô : 900ha
14. KHU CÔNG NGHIỆP LINH TRUNG 2
Vị trị : Phường Linh Trung – Quận Thủ Đức – TP.HCM
Quy mô : 62,5 ha
15.KHU CÔNG NGHIỆP CÁT LÁI 2
Vị trí : Phường Thạnh Mỹ Lợi – Quận 2 – TP.HCM
Quy mô : 111,7 ha
16. KHU CÔNG NGHIỆP BÌNH CHIỂU
Vị trí : Quận Thủ Đức – TP HCM
Quy mô : 27, 34 ha
17 KHU CÔNG VIÊN PHẦN MỀM QUANG TRUNG
Vị trí : Phường Tân Chánh Hiệp – Quận 12 – Thành phố Hồ Chí Minh
Quy mô : 43 ha
18.KHU CÔNG NGHIỆP AN HẠ
Vị trí : Huyện Bình Chánh – TP HCM
Quy mô : 159, 06 ha
19.CỤM CÔNG NGHIỆP CƠ KHÍ OTO – TP HCM
Vị trí : Huyện Củ Chi – TP HCM
Quy mô : 99 ha
20. CỤM CÔNG NGHIỆP ĐA PHƯỚC
Vị trí : Xã Ða Phước – huyện Bình Chánh – TP.HCM
Quy mô : 116, 8 ha
21. CỤM CÔNG NGHIỆP PHẠM VĂN CỘI
Vị trí : Huyện Củ Chi – TP HCM
Quy mô : 75 ha
22 .CỤM CÔNG NGHIỆP TÂN QUY A
Vị trí : Huyện Củ Chi – TP HCM
Quy mô : 65 ha
23.CỤM CÔNG NGHIỆP TÂN QUY B
Vị trí : Huyện Củ Chi – TP HCM
Quy mô : 97 ha
24.CỤM CÔNG NGHIỆP LONG SƠN
Vị trí : P Long Sơn – Q9 – TP HCM
Quy mô : 25, 37 ha
25. CỤM CÔNG NGHIỆP – TIỂU THỦ CÔNG NGHIỆP QUẬN 2
Vị trí : P . Cát Lái – Q2 – TP HCM
Quy mô : 18 ha
26. CỤM CÔNG NGHIỆP TÂN THỚI NHÌ
Vị trí : Huyện Hóc Môn – TP HCM
Quy mô : 87 ha
27. CỤM CÔNG NGHIỆP TÂN HIỆP A
Vị trí : Huyện Hóc Môn – TP HCM
Quy mô : 25 ha
28. CỤM CÔNG NGHIỆP TÂN HIỆP B
Vị trí : Huyện Hóc Môn – TP HCM
Quy mô : 40 ha
29. CỤM CÔNG NGHIỆP NHỊ XUÂN
Vị trí : Huyện Hóc Môn – TP HCM
Quy mô : 180 ha
30. CỤM CÔNG NGHIỆP ĐÔNG THẠNH
Vị trí : Huyện Hóc Môn – TP HCM
Quy mô : 36 ha
31. CỤM CÔNG NGHIỆP DƯƠNG CÔNG KHI
Vị trí : Huyện Hóc Môn – TP HCM
Quy mô : 55 ha
32. CỤM CÔNG NGHIỆP BÀU TRĂN
Vị trí : Huyện Củ Chi – TP HCM
Quy mô : 95 ha
33. CỤM CÔNG NGHIỆP TỔNG CÔNG TY NÔNG NGHIỆP SÀI GÒN
Vị trí : Huyện Bình Chánh – TP HCM
Quy mô : 89 ha
34. CỤM CÔNG NGHIỆP TRẦN ĐẠI NGHĨA
Vị trí : Huyện Bình Chánh – TP HCM
Quy mô : 50 ha
35. CỤM CÔNG NGHIỆP QUY ĐỨC
Vị trí : Huyện Bình Chánh – TP HCM
Quy mô : 70 ha
36.CỤM CÔNG NGHIỆP TÂN TÚC
Vị trí : Huyện Bình Chánh – TP HCM
Quy mô : 40 ha
37. CỤM CÔNG NGHIỆP LONG THỚI
Vị trí : Huyện Nhà Bè – TP HCM
Quy mô : 57 ha
38. CỤM CÔNG NGHIỆP BÌNH KHÁNH
Vị trí : Huyện Cần Giờ – TP HCM
Quy mô : 97 ha
39. CỤM CÔNG NGHIỆP HIỆP THÀNH
Vị trí : Q12 – TP HCM
Quy mô : 50 ha
40 .CỤM CÔNG NGHIỆP BÌNH ĐĂNG
Vị trí : Q 8 – TP HCM
Quy mô : 33 ha
41. CỤM CÔNG NGHIỆP PHÚ MỸ
Vị trí : Q 7 – TP HCM
Quy mô : 80 ha
Danh sách tòa án nhân dân tại TP HCM
1. Tòa án nhân dân cấp cao tại Thành phố Hồ Chí Minh
Địa chỉ: 124 Nam Kỳ Khởi Nghĩa, Phường Bến Nghé, Quận 1, Thành phố Hồ Chí Minh
2. Tòa án Quân sự
Địa chỉ: 06, Lê Quý Đôn, Phường 6, Quận 3, Hồ Chí Minh
3. Tòa án nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh
Tên Tòa án | Địa chỉ |
Tòa án nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh | 124 Nam Kỳ Khởi Nghĩa, Phường Bến Nghé, Quận 1, Thành phố Hồ Chí Minh |
Tòa Hình sự, Dân sự | 131 Nam Kỳ Khởi Nghĩa, phường Bến Thành, Quận 1 |
Tòa Kinh tế, Tòa Hành chính, Tòa Lao động, Tòa gia đình và người chưa thành niên | 26, Lê Thánh Tôn, phường Bến Nghé, Quận 1 |
4. Tòa án nhân dân cấp huyện
Tên Tòa án | Địa chỉ |
Tòa án nhân dân Quận 1 | Số 6, Lý Tự Trọng, phường Bến Nghé, quận 1 |
Tòa án nhân dân Quận 2 | 1400, Liên tỉnh lộ 25, phường Thạnh Mỹ Lợi, quận 2 |
Tòa án nhân dân Quận 3 | 139 Nguyễn Đình Chiểu, quận 3 |
Tòa án nhân dân Quận 4 | 22/1 Hoàng Diệu, phường 12, quận 4 |
Tòa án nhân dân Quận 5 | 642 Nguyễn Trãi, phường 11, quận 5 |
Tòa án nhân dân Quận 6 | 388 Nguyễn Văn Luông, phường 12, quận 6 |
Tòa án nhân dân Quận 7 | 1362 Huỳnh Tấn Phát, phường Phú Mỹ, quận 7 |
Tòa án nhân dân Quận 8 | 126 đường 12, phường 5, quận 8 |
Tòa án nhân dân Quận 9 | Đường Lò Lu, phường Trường Thạnh, quận 9 |
Tòa án nhân dân Quận 10 | 27 đường Thành Thái, phường 14, quận 10 |
Tòa án nhân dân Quận 11 | 172 Ông Ích Khiêm, phường 5, quận 11 |
Tòa án nhân dân Quận 12 | 755/50 khu phố 3, phường Tân Thới Hiệp, quận 12 |
Tòa án nhân dân Quận Bình Thạnh | 457 Bạch Đằng, phường 2, quận Bình Thạnh, Tp. Hồ Chí Minh |
Tòa án nhân dân Quận Bình Tân | 422/1 Hồ Ngọc Lãm, phường An Lạc, quận Bình Tân, Tp. Hồ Chí Minh |
Tòa án nhân dân Quận Gò Vấp | 05 Nguyễn Văn Lượng, phường 16, quận Gò Vấp, Tp. Hồ Chí Minh |
Tòa án nhân dân Quận Phú Nhuận | 34 Nguyễn Văn Trỗi, quận Phú Nhuận, Tp. Hồ Chí Minh |
Tòa án nhân dân Quận Tân Bình | 9 Phú Hòa, phường 7, quận Tân Bình, Tp. Hồ Chí Minh |
Tòa án nhân dân Quận Thủ Đức | 18 đường 6, phường Linh Chiểu, quận Thủ Đức, Tp. Hồ Chí Minh |
Tòa án nhân dân Quận Tân Phú | 200/27 Nguyễn Hữu Tiến, phường Thạnh Tây, quận Tân Phú, Tp. Hồ Chí Minh |
Tòa án nhân dân huyện Bình Chánh | A 13 – 14 Nguyễn Hữu Trí, thị trấn Tân Túc, huyện Bình Chánh |
Tòa án nhân dân huyện Cần Giờ | Đường Lương Văn Nho, thị trấn Cần Thạnh, huyện Cần Giờ, Tp. Hồ Chí Minh |
Tòa án nhân dân huyện Củ Chi | khu phố 7, thị trấn Củ Chi, huyện Củ Chi, Tp. Hồ Chí Minh |
Tòa án nhân dân huyện Hóc Môn | 94/7 Quang Trung, thị trấn Hóc Môn, huyện Hóc Môn, Tp Hồ Chí Minh |
Tòa án nhân dân huyện Nhà Bè | Nguyễn Bình, xã Phú Xuân, huyện Nhà Bè |
Cảm Nhận Của Khách Hàng Đối Với Dịch Vụ chuyển Kho Xưởng Tại TP HCM
Tôi rất hài lòng khi lần đầu tiên sử dụng dịch vụ chuyển kho xưởng của công ty Dịch Vụ Kiến Vàng tại TP HCM. Quá trình tháo lắp, cẩu máy móc rất chuyên nghiệp, nhanh chóng. Tôi sẽ ủng hộ nhiều lần nữa.
Chúng tôi đã sử dụng các dịch vụ tại Dịch Vụ Kiến Vàng trong suốt 2 năm nay và chúng tôi hoàn toàn yên tâm bởi sự chuyên nghiệp, nhiều chuyên môn, luôn hoàn thành hợp đồng cũng như các cam, và cũng nhận được nhiều sự tư vấn và hỗ trợ từ công ty. Dịch Vụ Kiến Vàng là công ty chuyên các giải pháp về lao động giúp doanh nghiệp có thể chủ động hơn về tuyển dụng đào tạo nhân sự.