Khách hàng sẽ gặp những khó khăn gì khi tự chuyển kho xưởng
- Mất quá nhiều thời gian: Chuyển kho xưởng không phải là một công việc đơn giản và sẽ đòi hỏi rất nhiều thời gian. Thời gian di dời kho xưởng có thể kéo dài từ 4 – 5 ngày, tùy thuộc vào quy mô và khối lượng thiết bị máy móc, thậm chí đối với các xưởng lớn, thời gian này có thể lên đến 1 tuần.
- Thiếu máy móc chuyên dụng: Các công ty tự di dời thường thiếu đầy đủ thiết bị và dụng cụ vận chuyển cần thiết, đặc biệt là đối với những máy móc có kết cấu chuyên dụng. Việc không tháo lắp đúng kỹ thuật và đóng gói đúng quy cách có thể gây hư hỏng, đổ vỡ thiết bị và làm thiệt hại cho công ty.
- Không có phương tiện vận chuyển phù hợp: Theo quy định, khi chuyển kho, các công ty tự di dời thường sử dụng tất cả các phương tiện hiện có như xe máy, ô tô và xe tải cùng lúc. Tuy nhiên, các biện pháp này có những nhược điểm đáng kể. Sử dụng phương tiện cá nhân sẽ không thể chở được khối lượng lớn đồ đạc cồng kềnh, không chỉ gây khó khăn cho người lái mà còn ảnh hưởng đến giao thông và các phương tiện khác.
- Bạn có thể đặt xe quá lớn dẫn đến phát sinh thêm chi phí không cần thiết.
- Bạn cũng có thể đặt số lượng xe không đủ hoặc sai lượng, khiến bạn phải thuê xe nhiều lần, dẫn đến tăng chi phí vận chuyển.
Uy tín
Chuyên nghiệp
Nhanh chóng
Tiết kiệm
Lý do bạn nên chọn chúng tôi
– Dịch vụ Kiến Vàng làm việc trên tinh thần uy tín và trách nhiệm, đặt khách hàng lên hàng đầu. Đảm bảo sự hài lòng và tin tưởng từ phía quý khách hàng là mục tiêu mà dịch vụ chuyển kho xưởng luôn hướng đến.
– Đội ngũ nhân viên đủ trình độ, năng lực và sự chuyên nghiệp để thực hiện vận chuyển nhà xưởng một cách bài bản và hiệu quả, đảm bảo công việc luôn được thực hiện đúng tiến độ.
– Chúng tôi có kinh nghiệm nhiều năm trong việc chuyển nhà xưởng và văn phòng, chúng tôi hiểu rõ các yếu tố cần lưu ý và giải quyết các vấn đề phát sinh một cách tốt nhất.
– Chúng tôi sở hữu máy móc và phương tiện vận chuyển chuyên dụng, hỗ trợ quá trình chuyển nhà xưởng nhanh và an toàn.
Quy trình làm việc
Chúng tôi cung cấp dịch vụ với quy trình làm việc đã được tối ưu,
giúp tiết kiệm tối đa thời gian và chi phí của khách hàng mà vẫn đem lại hiệu quả.
PHẢN HỒI TỪ KHÁCH HÀNG
Bước 1: Khảo sát
Sau khi tiếp nhận thông tin chúng tôi sẽ cử nhân viên đến trực tiếp địa điểm để khảo sát, thống kê số lượng để lên phương án thi công vận chuyển
Bước 2: Báo giá - Ký hợp đồng
Báo giá chi phí vận chuyển cho khách hàng, chúng tôi sẽ tính toán chi phí tiết kiệm nhất có thể.
Bước 3: Triển khai thực hiện
Đến ngày vận chuyển, Mai Linh sẽ cử đội ngũ chuyên nghiệp, có chuyên môn cao xuống địa điểm tiến hành vận chuyển di dời kho xưởng
Bước 4: Bàn giao và thanh toán hợp đồng
Sau khi hoàn thành việc vận chuyển, cả hai bên sẽ cùng kiểm tra và nghiệm thu các thiết bị máy móc hàng hóa đã vận chuyển.
Bước 5: Chăm sóc khách hàng sau hợp đồng
Bộ phận chăm sóc khách hàng sẽ gọi lại xin ý kiến và chăm sóc khách hàng, đồng thời hỗ trợ và giải đáp những vướng mắc của khách hàng sau quá trình vận chuyển.
Báo giá dịch vụ chuyển kho xưởng Bình Dương trọn gói
Chúng tôi sẽ tính toán chi phí cần thiết dựa vào trọng lượng và số lượng của thiết bị hàng hóa, máy móc cần vận chuyển, và dựa trên thông tin đó, chúng tôi sẽ cung cấp báo giá cho quý khách.
Giá vận chuyển kho xưởng = chi phí thuê xe + chi phí thuê bốc xếp + các phụ phí dịch vụ
Loại xe | Số ca | Thành tiền | Giờ làm việc/ca |
Xe cẩu thùng 1.9 tấn | 1 ca | 2.600.000vnđ/ca | 8h/ngày |
Xe cẩu thùng 5 tấn | 1 ca | 2.800.000vnđ/ca | 8h/ngày |
Xe cẩu thùng 6 tấn | 1 ca | 3.300.000vnđ/ca | 8h/ngày |
Xe cẩu thùng 7-8 tấn | 1 ca | 3.800.000vnđ/ca | 8h/ngày |
Xe cẩu thùng 9-10 tấn | 1 ca | 4.300.000vnđ/ca | 8h/ngày |
Xe cẩu thùng 11-12 tấn | 1 ca | 4.800.000vnđ/ca | 8h/ngày |
Xe cẩu thùng 15 tấn | 1 ca | 5.300.000vnđ/ca | 8h/ngày |
Loại xe | Giá mở cửa – 10 km đầu | Từ km thứ 11 đến 44 | Từ km thứ 45 | Thời gian chờ |
Xe 500kg | 250.000vnđ | 13.000vnđ/km | 12.000vnđ/km | 70.000vnđ/giờ |
Xe 750kg | 300.000vnđ | 14.000vnđ/km | 13.000vnđ/km | 70.000vnđ/giờ |
Xe 1.5 tấn | 400.000vnđ | 15.000vnđ/km | 14.000vnđ/km | 100.000vnđ/giờ |
Xe 1.9 tấn | 500.000vnđ | 20.000vnđ/km | 17.000vnđ/km | 120.000vnđ/giờ |
Xe 2 tấn (thùng dài 6m2) | 700.000vnđ | 30.000vnđ/km | 19.000vnđ/km | 200.000vnđ/giờ |
Nhu cầu | Thời gian thuê xe | Thành tiền |
Thuê xe nâng hàng 2.5 tấn | Theo giờ / theo ngày | Vui lòng liên hệ |
Thuê xe nâng hàng 3 tấn | Theo giờ / theo ngày | Vui lòng liên hệ |
Thuê xe nâng hàng 4-5 tấn | Theo giờ / theo ngày | Vui lòng liên hệ |
Thuê xe nâng hàng 7-8 tấn | Theo giờ / theo ngày | Vui lòng liên hệ |
Thuê xe nâng hàng 10 tấn | Theo giờ / theo ngày | Vui lòng liên hệ |
Thuê xe nâng hàng 12 tấn | Theo giờ / theo ngày | Vui lòng liên hệ |
Thuê xe nâng hàng 15 tấn | Theo giờ / theo ngày | Vui lòng liên hệ |
Thuê xe nâng hàng 18 tấn | Theo giờ / theo ngày | Vui lòng liên hệ |
Thuê xe nâng tay thấp 2.5-3 tấn | Theo giờ / theo ngày | Vui lòng liên hệ |
Thuê xe nâng tay cao 1.5 tấn | Theo giờ / theo ngày | Vui lòng liên hệ |
Thuê bàn nâng 0.75 tấn | Theo giờ / theo ngày | Vui lòng liên hệ |
VD:
Quý khách hàng có cần di dời kho xưởng có diện tích hơn 500m2 qua khảo sát nhân viên ướt định tổng khối lượng cần di chuyển là trên 30 tấn vì trong đó có nhiều thiết bị máy móc lớn cần phải có xe cẩu và xe nâng để hỗ trợ, số lượng nhân công bốc xế cần là 6 người thời gian di dời 2 ngày.
Ta có các mức phí như sau:
- Chi phí thuê xe tải: quý khách hàng cần phải thuê 2 xe 10 tấn và 1 xe 15 tấn mới có thể đáp ứng nhu cầu di dời = 1.400.000 x 2 + 2.000.000 = 4.800.000đ
- Chi phí thuê bốc xếp 6 người/ 2 ngày= 6 x 300.000 x 2 = 3.600.000đ
- Các phụ phí dịch vụ khác thuê xe nâng + xe cẩu = 3.000.000 – 4.000.000đ
Tổng chí phí di dời kho xưởng của quý khách là ~ 12.000.000đ
Lưu ý: Bảng giá trên chỉ mang tính chất tham khảo, để nhận được báo giá chính xác nhất thời điểm hiện tại vui lòng liên hệ hotline.
Hình ảnh chuyển kho xưởng tại Bình Dương
Công ty sử dụng dịch vụ chuyển kho xưởng tại Bình Dương
CHI NHÁNH CÔNG TY TNHH THIẾT BỊ MÁY MÓC THỊNH THỊNH VƯỢNG
Địa chỉ: Số 180 Đường Nguyễn Văn Linh, Tỉnh Bình Dương
Cung cấp dịch vụ chuyển văn phòng, công ty với 13 nhân công bốc xếp và 2 xe tải loại 10 tấn.
CÔNG TY TNHH TMDV ĐẦU TƯ PHIBI
Địa chỉ: 41 đường D2,KDC PHT 6, Phường Bình An, Tỉnh Bình Dương
Cung cấp dịch vụ chuyển văn phòng, công ty với 20 nhân công bốc xếp và 3 xe tải loại 8 tấn.
CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VẬT LIỆU XÂY DỰNG PHƯƠNG NAM
Địa chỉ: B4/42 Đường N1, Khu Phố Thống Nhất 1, Tỉnh Bình Dương
Cho thuê 8 nhân công bốc xếp và 1 xe tải loại 7 tấn, di dời kho bãi sang địa điểm mới.
CÔNG TY TNHH DỊCH VỤ VÀ TƯ VẤN STC VIỆT NAM
Địa chỉ: 95/16, Khu phố Tân Phước, Phường Tân Bình, Tỉnh Bình Dương
Cho thuê xe tải thùng kín loại 10 tấn, 15 nhân công bốc xếp, di dời kho xưởng.
CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG TRẦN VƯƠNG
Địa chỉ: Số 18, đường 11, khu dân cư Phú Hòa 2, tổ 1, khu phố 9, Tỉnh Bình Dương
Cho thuê xe tải thùng kín loại 10 tấn, 15 nhân công bốc xếp, di dời kho xưởng.
CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ SẮT THÉP AN PHÁT
Địa chỉ: Số 252/1, Đường Bùi Thị Xuân, Khu phố 1A, Phường An Phú, Tỉnh Bình Dương
Cung cấp dịch vụ chuyển kho xưởng trọn gói giá rẻ với 8 nhân công bốc xếp, 2 xe tải thùng kín loại 7,5 tấn +2 xe nâng hỗ trợ.
CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI BINHA VIỆT NAM
Địa chỉ: Số 135/1, Đường ĐT 743, Khu Phố 1A, Phường An Phú, Tỉnh Bình Dương
Cung cấp dịch vụ chuyển văn phòng, công ty với 13 nhân công bốc xếp và 2 xe tải loại 10 tấn.
CÔNG TY TNHH PHƯƠNG ĐÔNG FURNITURE
Địa chỉ: Số nhà 60/17/42A, Đường Lồ Ồ, Khu phố Nội Hóa 1, Phường Bình An, Tỉnh Bình Dương
Cho thuê 20 công nhân bốc xếp hàng hóa +3 xe nâng dầu loại 8 tấn, 1 xe tải 25 tấn vận chuyển hàng hóa, di dời kho xưởng trọn gói.
CÔNG TY TNHH HÀ TRƯỜNG SINH
Địa chỉ: 29/6, đường Nguyễn Thị Tươi, Khu phố Tân Phước, Phường Tân Bình, Tỉnh Bình Dương
Cung cấp dịch vụ chuyển kho xưởng trọn gói giá rẻ với khối lượng vận chuyển 90 tấn hàng hóa, máy móc ở kho xưởng sang địa điểm mới.
CÔNG TY TNHH DNG LOGISTICS
Địa chỉ: Số 02, Tổ 18B, Khu Phố 2, Phường Mỹ Phước, Tỉnh Bình Dương
Cung cấp dịch vụ chuyển kho xưởng trọn gói giá rẻ, cho thuê xe tải và công nhân bốc xếp vận chuyển hàng hóa, máy móc sang địa điểm mới.
CHI NHÁNH CÔNG TY TNHH TỰ ĐỘNG HÓA TIẾN PHONG
Địa chỉ: Ô 5, Lô D, Khu dân cư An Phú, Tỉnh Bình Dương
Chuyển kho bãi, chuyển hàng hóa và các thiết bị nặng, cung cấp 10 công nhân bốc xếp và 2 xe tải chở hàng loại 15 tấn.
CÔNG TY TNHH AN MÔN BẢO TÍN
Địa chỉ: Số 293/61 Nguyễn Văn Trỗi, tổ 55, khu 6, Tỉnh Bình Dương
Chuyển kho xưởng trọn gói với 10 nhân công bốc xếp chuyên nghiệp +4 xe tải thùng kín loại 15 tấn, 1 xe nâng dầu loại 10 tấn.
CÔNG TY TNHH VÁN ÉP KIM PHÚ PHÁT
Địa chỉ: Số 27/27/19, Đường ĐX 68, Khu Phố 6, Phường Định Hòa, Tỉnh Bình Dương
Chuyển kho bãi, chuyển hàng hóa và các thiết bị nặng, cung cấp 22 công nhân bốc xếp và 5 xe tải loại 10 tấn.
CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ HASS
Địa chỉ: Thửa đất số 83, Tờ bản đồ số 17, Tổ 1A, Khu phố 1 , Tỉnh Bình Dương
Cung cấp dịch vụ chuyển kho xưởng, chuyển hàng hóa với 20 công nhân bốc xếp kết hợp với 2 loại xe tải 15 tấn, 2 xe nâng dầu loại 5 tấn và 2 xe nâng tay.
CÔNG TY TNHH XÂY LẮP HOÀN HIỆP
Địa chỉ: số 6244, đường DT749C, Thị Trấn Lai Uyên, Tỉnh Bình Dương
Cho thuê công nhân bốc xếp, thuê xe tải trọng lớn, xe nâng, xe cẩu di dời 30 tấn đồ đạc, hàng hóa.
CÔNG TY TNHH ĐẠT THUẬN PHÚ
Địa chỉ: Số 162/9, Tổ 10, Khu Phố 4, Phường Tân Định, Thị xã Bến Cát
Cho thuê 20 công nhân bốc xếp hàng hóa +3 xe nâng dầu loại 8 tấn, 1 xe tải 25 tấn vận chuyển hàng hóa, di dời kho xưởng trọn gói.
CÔNG TY TNHH BAO BÌ ĐÓNG GÓI YONG SHENG
Địa chỉ: Số 325, đường D8, ấp Tân Lập, Xã An Điền, Tỉnh Bình Dương
Cho thuê công nhân bốc xếp chuyên nghiệp với 3 xe tải, 1 xe nâng, vận chuyển di dời hàng hóa, chuyển kho bãi, địa điểm kinh doanh mới.
CÔNG TY TNHH MAY MẶC THỜI TRANG CẢNH CHI
Địa chỉ: Số 68 Cô Giang, Khu phố Bình Minh 1, Tỉnh Bình Dương
Cho thuê 4 xe tải loại 8 tấn +3 xe nâng, 10 công nhân bốc xếp chuyển máy móc kho bãi sang địa điểm mới.
CÔNG TY TNHH KHUÔN SHUNDA (VIỆT NAM)
Địa chỉ: Nhà xưởng số 4, Đường Tiên Phong 7, Khu sản xuất loại 1, Lô SD-C-06, Khu công nghiệp BW Supply Chain City, Tỉnh Bình Dương,
Cung cấp dịch vụ chuyển kho xưởng, chuyển hàng hóa với 20 công nhân bốc xếp kết hợp với 2 loại xe tải 15 tấn, 2 xe nâng dầu loại 5 tấn và 2 xe nâng tay.
CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT THƯƠNG MẠI TUẤN NGỌC PE
Địa chỉ: 38A Lô T31 KDC Thuận Giao, Khu Phố Bình Thuận 2, Tỉnh Bình Dương
Cung cấp dịch vụ chuyển kho xưởng trọn gói giá rẻ với 8 nhân công bốc xếp, 2 xe tải thùng kín loại 7.5 tấn + 1 xe nâng hỗ trợ.
Thông tin Liên Hệ:
- Website: dichvukienvang.com
- Liên Hệ Tư Vấn Trực Tiếp Số Hotline
- Trụ sở chính: 86 Quốc Lộ 13, Phường 26, Quận Bình Thạnh, Tp Hồ Chí Minh
Chuyển kho xưởng TP HCM
Chuyển kho xưởng Bình Dương
Chuyển kho xưởng Đồng Nai
Chuyển kho xưởng Tây Ninh
Chuyển kho xưởng Vũng Tàu
Chuyển kho xưởng Long An
Chuyển kho xưởng Tiền Giang
Dịch vụ chuyển kho xưởng Bình Dương
Dịch vụ chuyển kho xưởng TP Dĩ An
Dịch vụ chuyển kho xưởng TP Thủ Dầu Một
Dịch vụ chuyển kho xưởng TP Thuận An
Dịch vụ chuyển kho xưởng TX Bến Cát
Dịch vụ chuyển kho xưởng TX Tân Uyên
Dịch vụ chuyển kho xưởng Bắc Tân Uyên
Dịch vụ chuyển kho xưởng Bàu Bàng
Dịch vụ chuyển kho xưởng Dầu Tiếng
Dịch vụ chuyển kho xưởng Phú Giáo
Ngoài ra, chúng tôi còn cung cấp dịch vụ bốc xếp đến các tỉnh thành lân cận như:
Dịch vụ chuyển kho xưởng TP Hồ Chí Minh
Dịch vụ chuyển kho xưởng Đồng Nai
Dịch vụ chuyển kho xưởng Tây Ninh
Dịch vụ chuyển kho xưởng Bà Rịa Vũng Tàu
Dịch Vụ Kiến Vàng cung cấp dịch vụ chuyển kho xưởng với nhiều loại xe cẩu và phương tiện vận chuyển chuyên dụng. Chi phí đi chuyển kho xưởng sẽ phụ thuộc vào nhiều yếu tố như trọng lượng và số lượng thiết bị, máy móc cần vận chuyển, khoảng cách di chuyển, thời gian hoàn thành công việc, và các yêu cầu khác của khách hàng.
Dưới đây là một bảng giá tham khảo để bạn có cái nhìn tổng quan về chi phí đi chuyển kho xưởng (lưu ý đây chỉ là thông tin tham khảo, vui lòng liên hệ trực tiếp với Dịch Vụ Kiến Vàng để nhận báo giá chính xác nhất):
Bảng giá xe cẩu (giá cước có thể thay đổi theo thời gian, vui lòng liên hệ để cập nhật giá mới nhất):
- Xe cẩu thùng 1.9 tấn: 1 ca (8 giờ/ngày) ~ 2.600.000 VNĐ
- Xe cẩu thùng 5 tấn: 1 ca (8 giờ/ngày) ~ 3.000.000 – 4.000.000 VNĐ
Tổng chi phí di dời kho xưởng của quý khách có thể dao động từ ~12.000.000 VNĐ, nhưng để biết chi phí chính xác, bạn nên liên hệ trực tiếp với Dịch Vụ Kiến Vàng qua số hotline để được tư vấn và cung cấp báo giá chi tiết dựa trên yêu cầu cụ thể của công việc chuyển kho xưởng.
Hạng mục Nhà Xưởng
- Phân loại thiết bị máy móc
- Tháo dỡ và vận chuyển về xưởng mới
- Lắp đặt lại
Hạng mục văn phòng
- Đóng gói, bao bọc tài sản
- Bốc xếp và vận chuyển
- Phân loại đồ dùng văn phòng
- Lắp đặt và sắp xếp lại tài sản
Hạng mục IT
- Tháo và lắp đặt lại hệ thống IT: máy Fax, mạng điện thoại, máy tính, máy in, máy photocopy, mạng internet.
Hạng mục kho hàng
- Đóng gói hàng hóa
- Tháo và chuyển kệ hàng. Chuyển hàng hóa
- Kiểm kê hàng hóa
- Lắp đặt kệ và sắp xếp hàng hóa lên kệ
Hạng mục PCCC
- Tháo ra và lắp đặt hệ thống phòng cháy chữa cháy
Hạng mục điện nước, điện lạnh
- Xử lý hệ thống điện nước điện lạnh điều hòa
Hạng mục vệ sinh
- Thu gom, xử lý vận chuyển rác thải sạch sẽ
- Vệ sinh sàn nhà
Bình Dương là một tỉnh thuộc vùng Đông Nam Bộ, Việt Nam.
Tỉnh lỵ của Bình Dương là thành phố Thủ Dầu Một, cách trung tâm của Thành phố Hồ Chí Minh 30 km theo đường Quốc lộ 13. Đây là tỉnh có dân số đông thứ 6 trong tổng số 63 tỉnh thành và cũng là tỉnh có tỷ lệ gia tăng dân số cơ học rất cao do có nhiều người nhập cư, hơn 50% dân số của tỉnh Bình Dương là dân nhập cư.
Năm 2020 là đơn vị hành chính đông thứ sáu về dân số và là tỉnh có dân số đông thứ tư cả nước, xếp thứ ba về Tổng sản phẩm trên địa bàn (GRDP), xếp thứ ba về GRDP bình quân đầu người, đứng thứ 8 về tốc độ tăng trưởng GRDP. Với 2.465.000 người dân, GRDP đạt 389.441 tỉ Đồng (tương ứng với 16,81 tỉ USD), GRDP bình quân đầu người đạt 158,1 triệu đồng (tương ứng với 6907 USD, cao nhất Việt Nam), tốc độ tăng trưởng GRDP dự kiến đạt 9,5%
Bình Dương là vùng đất chiến trường năm xưa với những địa danh đã đi vào lịch sử như Phú Lợi, Bàu Bàng, Bến Súc, Lai Khê, Nhà Đỏ và đặc biệt là chiến khu Đ với trung tâm là huyện Tân Uyên (nay là huyện Bắc Tân Uyên và thành phố Tân Uyên), vùng Tam giác sắt trong đó có ba làng An. Ngoài ra còn có khu du lịch Đại Nam là khu du lịch lớn nhất Đông Nam Á.
Ông Trần Văn Nam – Bí thư Tỉnh ủy Bình Dương cho biết: Bình Dương tiếp tục ưu tiên thu hút đầu tư và phát triển công nghiệp công nghệ cao, dịch vụ chất lượng cao, hậu cần, các dịch vụ hỗ trợ phát triển khu công nghiệp, khu đô thị; Khuyến khích đẩy mạnh hợp tác giữa doanh nghiệp trong nước và doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài. Xây dựng nông nghiệp theo hướng ứng dụng công nghệ cao, nông nghiệp đô thị, trồng trọt, chăn nuôi theo hướng trang trại, tập trung.
Địa hình Bình Dương tương đối bằng phẳng, hệ thống sông ngòi và tài nguyên thiên nhiên phong phú. Khí hậu mang đặc điểm nhiệt đới gió mùa, nóng ẩm với 2 mùa rõ rệt, mùa mưa bắt đầu từ tháng 5 đến tháng 11, mùa khô từ khoảng tháng 12 năm trước đến tháng 4 năm sau, lượng mưa trung bình hàng năm 1.800 mm đến 2.000 mm. Nhiệt độ trung bình hằng năm là 26,5oC.
Bình Dương là cửa ngõ giao thương với Thành phố Hồ Chí Minh, trung tâm kinh tế – văn hóa của cả nước, có các trục lộ giao thông huyết mạch của quốc gia chạy qua như quốc lộ 13, quốc lộ 14, đường Hồ Chí Minh, đường Xuyên Á … cách sân bay quốc tế Tân Sơn Nhất và các cảng biển chỉ từ 10 km – 15 km… thuận lợi cho phát triển kinh tế và xã hội toàn diện. Trong những năm gần đây, tốc độ tăng trưởng kinh tế luôn ở mức cao, GRDP tăng bình quân khoảng 14,5%/năm. Cơ cấu kinh tế chuyển biến tích cực, công nghiệp, dịch vụ tăng trưởng nhanh và chiếm tỷ trọng cao, năm 2010, tỷ lệ công nghiệp – xây dựng 63%, dịch vụ 32,6% và nông lâm nghiệp 4,4%. Hiện nay, Bình Dương có 28 khu công nghiệp và cụm công nghiệp tập trung có tổng diện tích hơn 8.700 ha với hơn 1.200 doanh nghiệp trong và ngoài nước đang hoạt động có tổng vốn đăng ký hơn 13 tỷ đôla Mỹ.
Năm 2019, tổng GRDP trên địa bản tỉnh tăng 9,5%. Tổng thu ngân sách ước đạt 57.300 tỷ đồng, đạt 105% dự toán HĐND tỉnh, tăng 14% so với cùng kỳ. Tổng chi cân đối ngân sách địa phương ước đạt 20.535 tỷ đồng, đạt 100% dự toán HĐND tỉnh, tăng 12% so với cùng kỳ. Chỉ số sản xuất công nghiệp tăng 9,86% so với cùng kì. Kim ngạch xuất khẩu ước đạt 27 tỷ 781 triệu đô la Mỹ, tăng 15,6%. Kim ngạch nhập khẩu ước đạt 20 tỷ 795 triệu đô la Mỹ, tăng 10,6%; thặng dư thương mại của tỉnh năm 2019 đạt gần 07 tỷ đô la Mỹ. Tính đến 27/11/2019, tỉnh đã thu hút 56.702 tỷ đồng vốn đăng ký kinh doanh trong nước (tăng 3,3%); lũy kế đến nay, toàn tỉnh có 42.269 doanh nghiệp đăng ký kinh doanh, tổng vốn đăng ký 357.680 tỷ đồng. Thu hút đầu tư nước ngoài đạt 03 tỷ 067 triệu đô la Mỹ (vượt 119% kế hoạch năm, tăng 49% cùng kỳ); lũy kế đến nay, toàn tỉnh có 3.753 dự án có vốn đầu tư nước ngoài còn hiệu lực với tổng vốn đăng ký 34,23 tỷ đô la Mỹ.
Dân cư
Lịch sử phát triển dân số | |
Năm | Dân số |
---|---|
1995 | 639.000 |
1996 | 658.441 |
1997 | 679.000 |
1998 | 700.100 |
1999 | 720.800 |
2000 | 779.400 |
2001 | 845.441 |
2002 | 910.000 |
2003 | 1.000.000 |
2004 | 1.037.100 |
2005 | 1.109.300 |
2006 | 1.203.700 |
2007 | 1.307.000 |
2008 | 1.402.700 |
2009 | 1.512.441 |
2010 | 1.619.900 |
2011 | 1.691.400 |
2012 | 1.748.000 |
2013 | 1.802.441 |
2017 | 2.051.906 |
2019 | 2.455.865 |
2021 | 2.685.513 |
Nguồn:[15] |
Dân số trung bình năm 2021 của tỉnh Bình Dương là 2.685.513 người, tăng 104.963 người, tương đương tăng 4,07% so với năm 2020, bao gồm: dân số thành thị 2.266.771 người, chiếm 84,4%; dân số nông thôn 418.742 người, chiếm 15,6%; dân số nam là 1.373.424 người, chiếm 51,1%; dân số nữ là 1.312.089 người, chiếm 48,9%; mật độ dân số là 997 người/km2. Tổng tỷ suất sinh năm 2021 đạt 1,62 con/phụ nữ. Tỷ suất sinh thô là 18,22%; tỷ suất chết thô là 3,6%. Tỷ suất chết của trẻ em dưới 1 tuổi là 8,7%. Tỷ suất chết của trẻ em dưới 5 tuổi là 14,35%. Tuổi thọ trung bình của dân số tỉnh năm 2021 là gần 75 năm, trong đó, nam hơn 72 năm, nữ gần 78 năm. Tỷ lệ tăng dân số chung của tỉnh là 4,54%, trong đó, cả 02 khu vực thành thị và nông thôn đều có tỷ lệ tăng dân số chụng là 4,5%.[14]
Trên địa bàn Bình Dương có khoảng 15 dân tộc, nhưng đông nhất là người Kinh và sau đó là người Hoa, người Khmer,… Bình Dương cũng là tỉnh có tỷ lệ đô thị hóa cao nhất cả nước với tỷ lệ 84,32% (tính đến năm 2023).
Theo thông cáo báo chí Kết quả Tổng điều tra Dân số và Nhà ở năm 2019 thì toàn quốc có 12 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có tỷ suất di cư thuần dương, nghĩa là người nhập cư nhiều hơn người xuất cư. Trong đó, tỉnh Bình Dương có tỷ suất di cư thuần dương cao nhất (200,4‰) với hơn 489 nghìn người nhập cư nhưng chỉ có khoảng 38 nghìn người xuất cư khỏi tỉnh này trong 5 năm trước. Như vậy, cứ 5 người từ 5 tuổi trở lên ở tỉnh Bình Dương thì có 1 người đến từ tỉnh khác. Hơn nữa theo thông cáo này, Bình Dương cũng là tỉnh có tỷ lệ người di cư phải thuê/mượn nhà cao nhất cả nước (74,5%).
Tính đến ngày 1 tháng 4 năm 2019, toàn tỉnh có 13 tôn giáo khác nhau đạt 186.021 người, nhiều nhất là Công giáo có 108.260 người, tiếp theo là Phật giáo đạt 58.220 người, Phật giáo Hòa Hảo có 10.619 người, đạo Cao Đài có 5.962 người, đạo Tin Lành chiếm 1.962 người, Hồi giáo có 745 người, Đạo Tứ Ân Hiếu Nghĩa đạt 110 người. Còn lại các tôn giáo khác như Tịnh độ cư sĩ Phật hội Việt Nam có 85 người, Bà La Môn có 20 người, Minh Lý Đạo có 13 người, Minh Sư Đạo có 12 người, Bửu Sơn Kỳ Hương có 7 người và 6 người theo Baha’i giáo.
Hành chính
Tỉnh Bình Dương có 9 đơn vị hành chính cấp huyện, bao gồm 4 thành phố, 1 thị xã và 4 huyện với 91 đơn vị hành chính cấp xã, bao gồm 45 phường, 5 thị trấn và 41 xã.[18]
Đơn vị hành chính | Thành phố Thủ Dầu Một | Thành phố Dĩ An | Thành phố Tân Uyên | Thành phố Thuận An | Thị xã Bến Cát | Huyện Bàu Bàng | Huyện Bắc Tân Uyên | Huyện Dầu Tiếng | Huyện Phú Giáo |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Diện tích (km²) | 118,67 | 60,10 | 191,76 | 83,71 | 234,35 | 399,15 | 400,08 | 719,84 | 543 |
Dân số (người) | 336.705 | 463.023 | 466.053 | 618.984 | 355.663 | 114.396 | 87.532 | 130.813 | 95.433 |
Mật độ | 2.832 | 7.711 | 2.430 | 7.394 | 1.518 | 337 | 220 | 181 | 176 |
Số đơn vị hành chính | 14 phường | 7 phường | 10 phường, 2 xã | 9 phường, 1 xã | 5 phường, 3 xã | 1 thị trấn, 6 xã | 2 thị trấn, 8 xã | 1 thị trấn, 11 xã | 1 thị trấn, 10 xã |
Năm thành lập | 2012 | 2020 | 2023 | 2020 | 2013 | 2013 | 2013 | 1999 | 1999 |
Loại đô thị | I | II | III | III | III | V | V | V | V |
Chính trị
Cơ quan chính trị cao nhất của tỉnh Bình Dương là Ban chấp hành Đảng bộ tỉnh Bình Dương, hay Đảng ủy tỉnh Bình Dương, gọi tắt Tỉnh ủy Bình Dương, là cơ quan lãnh đạo cao nhất của Đảng bộ Tỉnh Bình Dương giữa hai kỳ đại hội đại biểu Đảng bộ tỉnh. Đứng đầu Tỉnh ủy là Bí thư Tỉnh ủy và thường là ủy viên Ban chấp hành Trung ương Đảng. Bí thư Tỉnh ủy Bình Dương hiện nay là Nguyễn Văn Lợi.
Kinh tế
Bình Dương là một trong những địa phương năng động trong kinh tế, thu hút đầu tư nước ngoài. Với chủ trương tạo ra một môi trường đầu tư tốt nhất hiện nay tại Việt Nam, tính đến tháng 10/2006, tỉnh đã có 1.285 dự án FDI với tổng số vốn 6 tỷ 507 triệu USD. Năm 2007, tỉnh Bình Dương đặt mục tiêu thu hút trên 900 triệu USD vốn đầu tư nước ngoài (FDI), tăng hơn 2,5 lần so với năm 2006. Theo bảng xếp hạng Chỉ số Năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI) năm 2006, tỉnh Bình Dương đứng đầu cả nước với 76,23 điểm, trong khi thủ đô Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh, trung tâm kinh tế lớn nhất của cả nước, lần lượt xếp thứ thứ 40 với 50,34 điểm và xếp thứ 7 với 63,39 điểm.
Bình Dương có nhiều khu công nghiệp (KCN) đang hoạt động, trong đó nhiều KCN đã cho thuê gần hết diện tích như KCN Sóng Thần I, KCN Sóng Thần II, KCN Đồng An, KCN Nam Tân Uyên, KCN Tân Đông Hiệp A, KCN Việt Hương, KCN VSIP – Việt Nam Singapore, các KCN Mỹ Phước 1, 2, 3, 4 và 5. Các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh đã thu hút 938 dự án đầu tư, trong đó có 613 dự án đầu tư nước ngoài với tổng vốn 3,483 triệu USD và 225 dự án đầu tư trong nước có số vốn 2.656 tỷ đồng. Nhằm tăng sự thu hút đầu tư, địa phương này đang tập trung hoàn thiện cơ sở hạ tầng kỹ thuật, đẩy nhanh tiến độ thi công các khu công nghiệp mới để phát triển công nghiệp ra các huyện phía bắc của tỉnh. Trong năm 2019, chủ đầu tư các khu công nghiệp đã đầu tư cơ sơ hạ tầng với tổng vốn trên 300 tỷ đồng; cho thuê lại đât và nhà xưởng với tông diện tích 273 ha (bằng 37,2% so với cùng kỳ), thu hút đầu tư nước ngoài đạt 02 tỷ 507 triệu đô la Mỹ (chiếm 81,7% toàn tỉnh) và 3.342 tỷ đồng vốn đầu tư trong nước. Các doanh nghiệp trong khu công nghiệp đã giải ngân 2,2 tỷ đô la Mỹ đê đâu tư nhà xưởng, máy móc thiết bị phục vụ sản xuất kinh doanh. Toàn tỉnh hiện có 29 khu công nghiệp (trong đó 27 khu công nghiệp đi vào hoạt động), diện tích 12.743 ha, tỷ lệ cho thuê đạt 83,3%. Năm 2019, Bình Dương thành lập thêm các cụm công nghiệp: Thanh An, Tân Thành và An Lập; rà soát, đôn đốc chủ đầu tư các cụm công nghiệp hoàn thiện cơ sở hạ tầng; đến 2019 toàn tỉnh có 12 cụm công nghiệp, với tổng diện tích 790 ha, tỷ lệ lắp đầy đạt 67,4%.
Năm 2019, kim ngạch xuất, nhập khẩu duy trì tăng trưởng; cơ cấu hàng hóa xuất khẩu được cải thiện theo hướng tăng các sản phẩm chế tạo, chế biến, hàng nông sản; bên cạnh giữ vững các thị trường xuất khẩu truyền thống (Hoa Kỳ, EU, Nhật Bản, ASEAN), nhiều doanh nghiệp có bước tiếp cận, phát triển một số thị trường mới như: Cuba, Mexico, các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất, Cộng hòa Belarus, Cộng hòa Kazakhstan; đến nay sản phẩm xuất khẩu của tỉnh đã có mặt 88 quốc gia và vùng lãnh thổ. Kim ngạch xuất khẩu ước đạt 27 tỷ 781 triệu đô la Mỹ, tăng 15,6% (năm 2018 tăng 9,7%, KH tăng 15,5%). Kim ngạch nhập khẩu ước đạt 20 tỷ 795 triệu đô la Mỹ, tăng 10,6%; thặng dư thương mại của tỉnh năm 2019 đạt gần 07 tỷ đô la Mỹ. Theo thống kê cuối năm 2019 của tỉnh, ước tổng vốn đầu tư phát triển toàn xã hội đạt 114.669 tỷ đồng, tăng 15,8% (năm 2018 tăng 12,2%, KH tăng 10,02%); trong đó: vốn nhà nước tăng 15,2% (chiếm 16,3%), vốn ngoài nhà nước tăng 21,4% (chiếm 35,5%) và vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài tăng 12,1% (chiếm 48,3%).
Thu hút đầu tư:
- Đầu tư trong nước (đến 27/11/2019): Đã thu hút 56.702 tỷ đồng vốn đăng ký kinh doanh (tăng 3,3%), gồm: 6.100 doanh nghiệp đăng ký mới (40.142 tỷ đông), 835 doanh nghiệp điều chỉnh tăng vốn (22.470 tỷ đồng) và 44 doanh nghiệp giảm vốn (3.707 tỷ đồng); có 372 doanh nghiệp giải thể (2.202 tỷ đông). Lũy kế đến 2019, toàn tỉnh có 42.269 doanh nghiệp đăng ký kinh doanh, tổng vốn đăng ký 357.680 tỷ đồng.
- Đầu tư trực tiếp nước ngoài (đến 27/11/2019): Đã thu hút 03 tỷ 067 triệu đô la Mỹ (vượt 119% kế hoạch năm, tăng 49% cùng kỳ), gồm: 222 dự án đầu tư mới (1.480 triệu đô la Mỹ), 143 dự án điều chỉnh tăng vốn (893 triệu đô la Mỹ), 427 dự án góp vốn (701 triệu đô la Mỹ); có 03 dự án điều chỉnh giảm vốn (7 triệu đô la Mỹ) .Lũy kế đến 2019, toàn tỉnh có 3.753 dự án có vốn đầu tư nước ngoài còn hiệu lực với tổng vốn đăng ký 34,23 tỷ đô la Mỹ.
- Kinh tế tập thể: Thành lập 25 hợp tác xã, vốn điều lệ 19 tỷ đồng (với 186 thành viên). Lũy kế đên 2019, toàn tỉnh có 137 tổ họp tác (1-314 thành viên) và 176 họp tác xã (26.253 thành viên). Nhiều mô hình hợp tác xã kiểu mới được mở rộng đầu tư, kinh doanh có hiệu quả, góp phần tạo việc làm, tăng thu nhập cho các thành viên.
Năm 2019, tình hình sản xuất công nghiệp tiếp tục phát triển, chuyển dịch nội bộ ngành theo hướng tích cực; công nghiệp chế biến, chế tạo đóng vai trò quan trọng của ngành; một số ngành công nghiệp chủ lực của tỉnh (gỗ, dày dép, dệt may, điện tử, linh kiện,…) có quy mô lớn, năng lực cạnh tranh, đạt giá trị xuất khẩu cao. Có 1.261 doanh nghiệp sản xuất công nghiệp đi vào hoạt động góp phần đưa chỉ sô phát triển công nghiệp tăng 9,86% (năm 2018 tăng 9,8%, KH 2019 tăng 9,5%).
Sản lượng điện thương phẩm 2019 ước đạt 13,6 tỷ KWh, tăng 9,1% so với cùng kỳ, duy trì tỷ lệ hộ dân sử dụng điện đạt 99,998%.
Theo thống kê cuối năm 2019, tổng sản phẩm trong tỉnh (GDRP) ước tăng 9,5% (kế hoạch 8,5-8,7%), bình quân đầu người đạt 146,9 triệu đồng (kế hoạch 140,6 triệu đồng). Cơ cấu kinh tế công nghiệp – dịch vụ – nông nghiệp – thuế sản phẩm trừ trợ cấp sản phẩm với tỉ trọng tương ứng là 66,8% – 22,4% – 2,6% – 8,2% (kế hoạch 63,7% – 25% – 3,2% – 8,1%).
Giáo dục
Danh sách các trường Cao đẳng, Đại học, Trung học chuyên nghiệp và dạy nghề:
- Đại học Bình Dương
- Đại học Thủ Dầu Một
- Đại học Kinh tế- Kỹ thuật Bình Dương
- Đại học quốc tế Miền Đông
- Đại học Việt – Đức
- Đại học Mở Tp.HCM (Cơ sở Bình Dương)
- Đại học Thủy lợi (Cơ sở Bình Dương)
- Trường Sĩ quan Công binh – Đại học Ngô Quyền (Quyết định số 1359/QĐ-TTg).
- Cao đẳng Y tế Bình Dương
- Cao đẳng Nghề Việt Nam – Singapore
- Cao đẳng nghề Đồng An
- Cao đẳng nghề kỹ thuật công nghệ
- Trường Trung cấp nghề tỉnh Bình Dương
- Trường Trung cấp nghề Thủ Dầu Một
- Trường Trung cấp Nông Lâm nghiệp
- Trường Trung cấp Kinh tế Tài chính
- Trường Trung cấp Bách Khoa
- Trường Trung cấp nghề Việt – Hàn Bình Dương
- Trường trung cấp kinh tế và công nghệ Đông Nam
- Trường Trung cấp Mỹ thuật Văn hóa Bình Dương.
Tính vào thời điểm cuối tháng 11 năm 2019, trên địa bàn toàn tỉnh có khoảng 180 nhà trẻ – mầm non – mẫu giáo, 136 trường tiểu học, 67 trường trung học cơ sở, 35 trường trung học phổ thông, 7 trung tâm giáo dục thường xuyên, 9 trường đại học và cao đẳng.. Theo số liệu sơ bộ của ngành Giáo dục và Đào tạo, tổng số học sinh các cấp học từ mầm non đến trung học phổ thông toàn tỉnh năm học 2019-2020 có 493.347 học sinh, tăng thêm 34.933 học sinh (tăng 7%) so với năm học trước, số học sinh tăng cơ học (tuyển sinh vào lớp 1) là 8.926, chủ yếu tại Thuận An (2.788), thị xã Bến Cát (2.695). Một số địa phương vượt quy định số học sinh cấp tiểu học (35 học sinh/lớp) như thị xã Bến Cát (trung bình 48 học sinh/lớp), Dĩ An (trung bình 47 học sinh/lớp), Thuận An (trung bình 46 học sinh/lớp).
Y tế
Công tác khám chữa bệnh được quan tâm thực hiện, đáp ứng nhu cầu phục vụ nhân dân. Theo thống kê tháng 9 năm 2019, tổng số lần khám bệnh của các bệnh viện trên địa bàn tỉnh là 4.210.714 lượt người, đạt 67% kế hoạch (trong đó: các bệnh viện ngoài công lập khám 1.688.455 lượt người, chiếm tỷ lệ 40%).
Giáo dục
Hiện nay trên địa bàn tỉnh Bình Dương có hơn 250 ngôi trường công lập đã đi vào hoạt động gồm các cấp: TH-THCS-THPT-CĐ-ĐH
•Các trường đại học
1. Đại học Bình Dương (Binh Duong University (BDU))
2. Đại học Thủ Dầu Một (Thu Dau Mot University (TDMU))
3. Đại học Kinh tế – Kỹ thuật Bình Dương (Binh Duong Economics and Technology University (BETU))
4. Đại học quốc tế Miền Đông ( Eastern International University)
5. Đại học Việt – Đức (Vietnamese – German University)
7. Trường Đại học Thủy lợi – Cơ sở 2 (Thuy Loi University (TLU))
8. Trường Đại học Ngô Quyền – Sĩ quan Công binh ( Ngo Quyen University (NQU))
•Các trường cao đẳng
1. Trường Cao đẳng Y tế Bình Dương (Binh Duong Medical College)
2. Cao đẳng Nghề Việt Nam – Singapore (Vietnam – Singapore Vocational College)
3. Trường Cao đẳng Công nghệ cao Đồng An (DAP)
4. Trường Cao đẳng Việt Nam – Hàn Quốc Bình Dương
Ngoài ra, trên địa bàn tỉnh còn các trường tư thục đã liên thông lên đại học, các Trung tâm giáo dục thường xuyên, các trường nghề và các trường trung cấp đã đi vào hoạt động nhằm mục đích phát triển trong việc học tập của học sinh cũng như việc giáo dục của tỉnh Bình Dương
Danh sách địa chỉ tòa án thuộc tỉnh Bình Dương
STT | Đơn vị | Địa chỉ | Điện thoại |
1 | TAND tỉnh Bình Dương | Số 559, Đại lộ Bình Dương, phường Hiệp Thành, | 0650. 3822010 |
2 | TAND thị xã Thủ Dầu Một | Số 27, Đại lộ Bình Dương, phường Phú Cường, | 0650. 3870202 |
3 | TAND thị xã Thuận An | Đường Nguyễn Văn Tiết, khu phố Bình Hòa, phường Lái Thiêu, thị xã Thuận An, tỉnh Bình Dương | 0650. 3754313 |
4 | TAND thị xã Dĩ An | Đường E, khu Trung tâm hành chính thị xã Dĩ An, phường Dĩ An, thị xã Dĩ An, tỉnh Bình Dương | 0650. 3733370 |
5 | TAND huyện Tân Uyên | Khu phố 5, thị trấn Uyên Hưng, huyện Tân Uyên, tỉnh Bình Dương | 0650. 3927357 |
6 | TAND huyện Phú Giáo | Đường 18/9, khu phố 2, thị trấn Phước Vĩnh, huyện Phú Giáo, tỉnh Bình Dương | 0650. 3672585 |
7 | TAND huyện Bến Cát | Khu phố 2, thị trấn Mỹ Phước, huyện Bến Cát, tỉnh Bình Dương | 0650. 3564385 |
8 | TAND huyện Dầu Tiếng | Khu phố 4B, thị trấn Dầu Tiếng, huyện Dầu Tiếng, tỉnh Bình Dương | 0650. 3522514 |
Cảm Nhận Của Khách Hàng Đối Với Dịch Vụ chuyển Kho Xưởng Tại Bình Dương
Tôi đã sử dụng dịch vụ chuyển kho xưởng của Công ty Dịch Vụ Kiến Vàng và rất hài lòng với trải nghiệm của mình. Đội ngũ nhân viên của họ làm việc chuyên nghiệp và có kinh nghiệm, giúp tôi chuyển kho xưởng một cách nhanh chóng và hiệu quả.