Khách hàng sẽ gặp những khó khăn gì khi tự chuyển kho xưởng
- Mất quá nhiều thời gian: Chuyển kho xưởng không phải là một công việc đơn giản và sẽ đòi hỏi rất nhiều thời gian. Thời gian di dời kho xưởng có thể kéo dài từ 4 – 5 ngày, tùy thuộc vào quy mô và khối lượng thiết bị máy móc, thậm chí đối với các xưởng lớn, thời gian này có thể lên đến 1 tuần.
- Thiếu máy móc chuyên dụng: Các công ty tự di dời thường thiếu đầy đủ thiết bị và dụng cụ vận chuyển cần thiết, đặc biệt là đối với những máy móc có kết cấu chuyên dụng. Việc không tháo lắp đúng kỹ thuật và đóng gói đúng quy cách có thể gây hư hỏng, đổ vỡ thiết bị và làm thiệt hại cho công ty.
- Không có phương tiện vận chuyển phù hợp: Theo quy định, khi chuyển kho, các công ty tự di dời thường sử dụng tất cả các phương tiện hiện có như xe máy, ô tô và xe tải cùng lúc. Tuy nhiên, các biện pháp này có những nhược điểm đáng kể. Sử dụng phương tiện cá nhân sẽ không thể chở được khối lượng lớn đồ đạc cồng kềnh, không chỉ gây khó khăn cho người lái mà còn ảnh hưởng đến giao thông và các phương tiện khác.
- Bạn có thể đặt xe quá lớn dẫn đến phát sinh thêm chi phí không cần thiết.
- Bạn cũng có thể đặt số lượng xe không đủ hoặc sai lượng, khiến bạn phải thuê xe nhiều lần, dẫn đến tăng chi phí vận chuyển.
Uy tín
Chuyên nghiệp
Nhanh chóng
Tiết kiệm
Lý do bạn nên chọn chúng tôi
– Dịch vụ Kiến Vàng làm việc trên tinh thần uy tín và trách nhiệm, đặt khách hàng lên hàng đầu. Đảm bảo sự hài lòng và tin tưởng từ phía quý khách hàng là mục tiêu mà dịch vụ chuyển kho xưởng luôn hướng đến.
– Đội ngũ nhân viên đủ trình độ, năng lực và sự chuyên nghiệp để thực hiện vận chuyển nhà xưởng một cách bài bản và hiệu quả, đảm bảo công việc luôn được thực hiện đúng tiến độ.
– Chúng tôi có kinh nghiệm nhiều năm trong việc chuyển nhà xưởng và văn phòng, chúng tôi hiểu rõ các yếu tố cần lưu ý và giải quyết các vấn đề phát sinh một cách tốt nhất.
– Chúng tôi sở hữu máy móc và phương tiện vận chuyển chuyên dụng, hỗ trợ quá trình chuyển nhà xưởng nhanh và an toàn.
Quy trình làm việc
Chúng tôi cung cấp dịch vụ với quy trình làm việc đã được tối ưu,
giúp tiết kiệm tối đa thời gian và chi phí của khách hàng mà vẫn đem lại hiệu quả.
PHẢN HỒI TỪ KHÁCH HÀNG
Bước 1: Khảo sát
Sau khi tiếp nhận thông tin chúng tôi sẽ cử nhân viên đến trực tiếp địa điểm để khảo sát, thống kê số lượng để lên phương án thi công vận chuyển
Bước 2: Báo giá - Ký hợp đồng
Báo giá chi phí vận chuyển cho khách hàng, chúng tôi sẽ tính toán chi phí tiết kiệm nhất có thể.
Bước 3: Triển khai thực hiện
Đến ngày vận chuyển, Mai Linh sẽ cử đội ngũ chuyên nghiệp, có chuyên môn cao xuống địa điểm tiến hành vận chuyển di dời kho xưởng
Bước 4: Bàn giao và thanh toán hợp đồng
Sau khi hoàn thành việc vận chuyển, cả hai bên sẽ cùng kiểm tra và nghiệm thu các thiết bị máy móc hàng hóa đã vận chuyển.
Bước 5: Chăm sóc khách hàng sau hợp đồng
Bộ phận chăm sóc khách hàng sẽ gọi lại xin ý kiến và chăm sóc khách hàng, đồng thời hỗ trợ và giải đáp những vướng mắc của khách hàng sau quá trình vận chuyển.
Báo giá dịch vụ chuyển kho xưởng KCN TP Biên Hòa trọn gói
Chúng tôi sẽ tính toán chi phí cần thiết dựa vào trọng lượng và số lượng của thiết bị hàng hóa, máy móc cần vận chuyển, và dựa trên thông tin đó, chúng tôi sẽ cung cấp báo giá cho quý khách.
Giá vận chuyển kho xưởng = chi phí thuê xe + chi phí thuê bốc xếp + các phụ phí dịch vụ
Loại xe | Số ca | Thành tiền | Giờ làm việc/ca |
Xe cẩu thùng 1.9 tấn | 1 ca | 2.600.000vnđ/ca | 8h/ngày |
Xe cẩu thùng 5 tấn | 1 ca | 2.800.000vnđ/ca | 8h/ngày |
Xe cẩu thùng 6 tấn | 1 ca | 3.300.000vnđ/ca | 8h/ngày |
Xe cẩu thùng 7-8 tấn | 1 ca | 3.800.000vnđ/ca | 8h/ngày |
Xe cẩu thùng 9-10 tấn | 1 ca | 4.300.000vnđ/ca | 8h/ngày |
Xe cẩu thùng 11-12 tấn | 1 ca | 4.800.000vnđ/ca | 8h/ngày |
Xe cẩu thùng 15 tấn | 1 ca | 5.300.000vnđ/ca | 8h/ngày |
Loại xe | Giá mở cửa – 10 km đầu | Từ km thứ 11 đến 44 | Từ km thứ 45 | Thời gian chờ |
Xe 500kg | 250.000vnđ | 13.000vnđ/km | 12.000vnđ/km | 70.000vnđ/giờ |
Xe 750kg | 300.000vnđ | 14.000vnđ/km | 13.000vnđ/km | 70.000vnđ/giờ |
Xe 1.5 tấn | 400.000vnđ | 15.000vnđ/km | 14.000vnđ/km | 100.000vnđ/giờ |
Xe 1.9 tấn | 500.000vnđ | 20.000vnđ/km | 17.000vnđ/km | 120.000vnđ/giờ |
Xe 2 tấn (thùng dài 6m2) | 700.000vnđ | 30.000vnđ/km | 19.000vnđ/km | 200.000vnđ/giờ |
Nhu cầu | Thời gian thuê xe | Thành tiền |
Thuê xe nâng hàng 2.5 tấn | Theo giờ / theo ngày | Vui lòng liên hệ |
Thuê xe nâng hàng 3 tấn | Theo giờ / theo ngày | Vui lòng liên hệ |
Thuê xe nâng hàng 4-5 tấn | Theo giờ / theo ngày | Vui lòng liên hệ |
Thuê xe nâng hàng 7-8 tấn | Theo giờ / theo ngày | Vui lòng liên hệ |
Thuê xe nâng hàng 10 tấn | Theo giờ / theo ngày | Vui lòng liên hệ |
Thuê xe nâng hàng 12 tấn | Theo giờ / theo ngày | Vui lòng liên hệ |
Thuê xe nâng hàng 15 tấn | Theo giờ / theo ngày | Vui lòng liên hệ |
Thuê xe nâng hàng 18 tấn | Theo giờ / theo ngày | Vui lòng liên hệ |
Thuê xe nâng tay thấp 2.5-3 tấn | Theo giờ / theo ngày | Vui lòng liên hệ |
Thuê xe nâng tay cao 1.5 tấn | Theo giờ / theo ngày | Vui lòng liên hệ |
Thuê bàn nâng 0.75 tấn | Theo giờ / theo ngày | Vui lòng liên hệ |
VD:
Quý khách hàng có cần di dời kho xưởng có diện tích hơn 500m2 qua khảo sát nhân viên ướt định tổng khối lượng cần di chuyển là trên 30 tấn vì trong đó có nhiều thiết bị máy móc lớn cần phải có xe cẩu và xe nâng để hỗ trợ, số lượng nhân công bốc xế cần là 6 người thời gian di dời 2 ngày.
Ta có các mức phí như sau:
- Chi phí thuê xe tải: quý khách hàng cần phải thuê 2 xe 10 tấn và 1 xe 15 tấn mới có thể đáp ứng nhu cầu di dời = 1.400.000 x 2 + 2.000.000 = 4.800.000đ
- Chi phí thuê bốc xếp 6 người/ 2 ngày= 6 x 300.000 x 2 = 3.600.000đ
- Các phụ phí dịch vụ khác thuê xe nâng + xe cẩu = 3.000.000 – 4.000.000đ
Tổng chí phí di dời kho xưởng của quý khách là ~ 12.000.000đ
Lưu ý: Bảng giá trên chỉ mang tính chất tham khảo, để nhận được báo giá chính xác nhất thời điểm hiện tại vui lòng liên hệ hotline.
Hình ảnh chuyển kho xưởng tại KCN TP Biên Hòa
Công ty sử dụng dịch vụ chuyển kho xưởng tại KCN TP Biên Hòa
CÔNG TY CP XD VIỆT TRẦN
Địa chỉ: Đường 3 KCN Biên Hòa 1, Tp.Biên Hòa
Cung cấp dịch vụ chuyển kho bãi trọn gói, cho thuê nhân công bốc xếp, thuê xe tải trọng nặng, xe nâng, xe cẩu di dời 30 tấn đồ đạc, hàng hóa.
CÔNG TY TNHH VIKO GLOWIN
Địa chỉ: Đường 4 KCN Biên Hòa 1, P.An Bình, Tp.Biên Hòa
Cung cấp dịch vụ chuyển kho xưởng trọn gói giá rẻ, cho thuê xe tải và công nhân bốc xếp vận chuyển hàng hóa, máy móc sang địa điểm mới.
CÔNG CP BỘT GIẶT NET (NETCO)
Địa chỉ: Lô 8 KCN Biên Hòa 1, P.An Bình, Tp.Biên Hòa
Cho thuê 15 nhân công bốc xếp, 4 xe tải loại 15 tấn và 3 xe nâng vận chuyển hàng hóa, di dời địa điểm kinh doanh, chuyển kho xưởng với khối lượng hơn 50 tấn nội thất + hàng hóa.
- CỘNG TY LD TÔN PHƯƠNG NAM (SSSC)
Địa chỉ: Đường 9 KCN Biên Hòa 1, P.An Bình, Tp.Biên Hòa
Cho thuê nhân công bốc xếp chuyên nghiệp kết hợp với với 3 xe tải 20 tấn, 1 xe nâng, vận chuyển di dời hàng hóa, di dời kho xưởng trọn gói.
CÔNG TY TNHH MTV VẬT TƯ NÔNG NGHIỆP ĐỒNG NAI (DOCAM)
Địa chỉ: Đường 1 KCN Biên Hòa 1, P.An Bình, Tp.Biên Hòa
Cho thuê 20 nhân công bốc xếp hàng hóa + 2 xe nâng dầu loại 8 tấn, 1 xe tải 20 tấn vận chuyển hàng hóa, di dời kho xưởng trọn gói.
- CÔNG TY LD SX NGUYÊN VẬT LIỆU BAO BÌ KOREX PACKSIMEX
Địa chỉ: Đường 4 KCN Biên Hòa 1, P.An Bình, Tp.Biên Hòa
Cho thuê 2 xe nâng dầu loại 8 tấn, 1 xe tải 20 tấn vận chuyển hàng hóa, di dời kho xưởng trọn gói.
- CÔNG TY VẬT LIỆU CHỊU LỬA NAM ƯNG
Địa chỉ: Đường 3 KCN Biên Hòa 1, P.An Bình, Tp.Biên Hòa
Chuyển kho xưởng trọn gói với 17 nhân công bốc xếp chuyên nghiệp +3 xe tải thùng kín loại 15 tấn và xe nâng dầu loại 10 tấn.
XN MAY CÔNG NGHIỆP ĐỒNG NAI (DONAMAY)
Địa chỉ: Đường 1 KCN Biên Hòa 1, P.An Bình, Tp.Biên Hòa
Cho thuê công nhân bốc xếp chuyên nghiệp với 3 xe tải, 1 xe nâng, vận chuyển di dời hàng hóa, chuyển kho bãi, địa điểm kinh doanh mới.
CÔNG TY CP THÉP BIÊN HÒA (VICASA)
Địa chỉ: Đường 9 KCN Biên Hòa 1, P.An Bình, Tp.Biên Hòa
Cho thuê công nhân bốc xếp chuyên nghiệp với 3 xe tải, 1 xe nâng vận chuyển di dời hàng hóa, chuyển kho bãi, địa điểm kinh doanh mới.
- CÔNG TY TY CP BAO BÌ BIÊN HÒA (SOVI)
Địa chỉ: Đường 7 KCN Biên Hòa 1, P.An Bình, Tp.Biên Hòa
Cho thuê 20 nhân công bốc xếp hàng hóa + 2 xe nâng dầu loại 8 tấn, 1 xe tải 20 tấn vận chuyển hàng hóa, di dời kho xưởng trọn gói.
CÔNG TY CP BÔNG VẢI & KD TỔNG HỢP MIỀN ĐÔNG (COTTDONA)
Địa chỉ: Đường 9 KCN Biên Hòa 1, P.An Bình, Tp.Biên Hòa
Cho thuê 2 xe nâng dầu loại 8 tấn, 1 xe tải 20 tấn vận chuyển hàng hóa, di dời kho xưởng trọn gói.
CÔNG TY CP EVERPIA VIỆT NAM (EVERON) – CN
Địa chỉ: Đường 4 KCN Biên Hòa 1, P.An Bình, Tp.Biên Hòa
Cung cấp, cho thuê dịch vụ chuyển kho xưởng, chuyển hàng hóa, di dời kho bãi trọn gói giá rẻ với 20 nhân công bốc xếp kết hợp với 2 xe tải loại 15 tấn, 2 xe nâng dầu loại 5 tấn và 2 xe nâng tay.
CÔNG TY LD LENEX
Địa chỉ: Đường 1a Kcn Biên Hòa 1, P.An Bình, Tp.Biên Hòa
Cung cấp dịch vụ chuyển văn phòng, công ty với 13 nhân công bốc xếp và 2 xe tải loại 10 tấn.
CÔNG TY TNHH DONGIL ENGRG VIỆT NAM
Địa chỉ: Đường 9 Kcn Biên Hòa 1, P.An Bình, Tp.Biên Hòa
Cung cấp dịch vụ chuyển kho xưởng trọn gói giá rẻ với khối lượng vận chuyển 90 tấn hàng hóa, máy móc ở kho xưởng sang địa điểm mới.
CÔNG TY CP LONG BÌNH
Địa chỉ: Kcn Biên Hòa 1, P.An Bình, Tp.Biên Hòa
Cung cấp dịch vụ chuyển kho xưởng trọn gói giá rẻ, cho thuê xe tải và công nhân bốc xếp vận chuyển hàng hóa, máy móc sang địa điểm mới.
XN DÂY ĐỒNG LONG BIÊN – CTY CP DÂY CÁP ĐIỆN VIỆT NAM
Địa chỉ: Đường 1 Kcn Biên Hòa 1, P.An Bình, Tp.Biên Hòa
Chuyển kho xưởng trọn gói với 10 nhân công bốc xếp chuyên nghiệp +4 xe tải thùng kín loại 15 tấn, 1 xe nâng dầu loại 10 tấn.
- CTY LD IWAKI PUMPS VIỆT NAM
Địa chỉ: Đường 9 Kcn Biên Hòa 1, Tp.Biên Hòa
Cung cấp dịch vụ chuyển kho bãi trọn gói, thuê nhân công bốc xếp, thuê xe tải trọng nặng.
- NM HÓA CHẤT BIÊN HÒA
Địa chỉ: Kcn Biên Hòa 1, P.An Bình, Tp.Biên Hòa
Cung cấp dịch vụ di dời kho bãi trọn gói, với 10 nhân công bốc xếp và 2 xe tải mui thùng kín loại 15 tấn.
- CTY CP CÁP & VẬT LIỆU VIỄN THÔNG (SACOM) – CN
Địa chỉ: Kcn Biên Hòa 1, P.An Bình, Tp.Biên Hòa
Cho thuê 15 công nhân bốc xếp, 4 xe tải loại 15 tấn và 3 xe nâng vận chuyển hàng hóa, di dời địa điểm kinh doanh, chuyển kho xưởng với khối lượng hơn 50 tấn nội thất và hàng hóa.
CTY CP BÊ TÔNG BIÊN HÒA (BCC)
Địa chỉ: Đường 1 Kcn Biên Hòa 1, P.An Bình, Tp.Biên Hòa
Cho thuê 20 công nhân bốc xếp hàng hóa +3 xe nâng dầu loại 8 tấn, 1 xe tải 25 tấn vận chuyển hàng hóa, di dời kho xưởng trọn gói.
Thông tin Liên Hệ:
- Website: dichvukienvang.com
- Liên Hệ Tư Vấn Trực Tiếp Số Hotline
- Trụ sở chính: 86 Quốc Lộ 13, Phường 26, Quận Bình Thạnh, Tp Hồ Chí Minh
Chuyển kho xưởng TP HCM
Chuyển kho xưởng Bình Dương
Chuyển kho xưởng Đồng Nai
Chuyển kho xưởng Tây Ninh
Chuyển kho xưởng Vũng Tàu
Chuyển kho xưởng Long An
Chuyển kho xưởng Tiền Giang
Dịch vụ chuyển kho xưởng Đồng Nai
Dịch vụ chuyển kho xưởng TP Biên Hòa
Dịch vụ chuyển kho xưởng TP Long Khánh
Dịch vụ chuyển kho xưởng Cẩm Mỹ
Dịch vụ chuyển kho xưởng Định Quán
Dịch vụ chuyển kho xưởng Long Thành
Dịch vụ chuyển kho xưởng Nhơn Trạch
Dịch vụ chuyển kho xưởng Tân Phú Đồng Nai
Dịch vụ chuyển kho xưởng Thống Nhất
Dịch vụ chuyển kho xưởng Trảng Bom
Dịch vụ chuyển kho xưởng Vĩnh Cửu
Dịch vụ chuyển kho xưởng Xuân Lộc
Ngoài ra, chúng tôi còn cung cấp dịch vụ bốc xếp đến các tỉnh thành lân cận như:
Dịch vụ chuyển kho xưởng TP Hồ Chí Minh
Dịch vụ chuyển kho xưởng Bình Dương
Dịch vụ chuyển kho xưởng Tây Ninh
Dịch vụ chuyển kho xưởng Bà Rịa Vũng Tàu
Dịch Vụ Kiến Vàng cung cấp dịch vụ chuyển kho xưởng với nhiều loại xe cẩu và phương tiện vận chuyển chuyên dụng. Chi phí đi chuyển kho xưởng sẽ phụ thuộc vào nhiều yếu tố như trọng lượng và số lượng thiết bị, máy móc cần vận chuyển, khoảng cách di chuyển, thời gian hoàn thành công việc, và các yêu cầu khác của khách hàng.
Dưới đây là một bảng giá tham khảo để bạn có cái nhìn tổng quan về chi phí đi chuyển kho xưởng (lưu ý đây chỉ là thông tin tham khảo, vui lòng liên hệ trực tiếp với Dịch Vụ Kiến Vàng để nhận báo giá chính xác nhất):
Bảng giá xe cẩu (giá cước có thể thay đổi theo thời gian, vui lòng liên hệ để cập nhật giá mới nhất):
- Xe cẩu thùng 1.9 tấn: 1 ca (8 giờ/ngày) ~ 2.600.000 VNĐ
- Xe cẩu thùng 5 tấn: 1 ca (8 giờ/ngày) ~ 3.000.000 – 4.000.000 VNĐ
Tổng chi phí di dời kho xưởng của quý khách có thể dao động từ ~12.000.000 VNĐ, nhưng để biết chi phí chính xác, bạn nên liên hệ trực tiếp với Dịch Vụ Kiến Vàng qua số hotline để được tư vấn và cung cấp báo giá chi tiết dựa trên yêu cầu cụ thể của công việc chuyển kho xưởng.
Hạng mục Nhà Xưởng
- Phân loại thiết bị máy móc
- Tháo dỡ và vận chuyển về xưởng mới
- Lắp đặt lại
Hạng mục văn phòng
- Đóng gói, bao bọc tài sản
- Bốc xếp và vận chuyển
- Phân loại đồ dùng văn phòng
- Lắp đặt và sắp xếp lại tài sản
Hạng mục IT
- Tháo và lắp đặt lại hệ thống IT: máy Fax, mạng điện thoại, máy tính, máy in, máy photocopy, mạng internet.
Hạng mục kho hàng
- Đóng gói hàng hóa
- Tháo và chuyển kệ hàng. Chuyển hàng hóa
- Kiểm kê hàng hóa
- Lắp đặt kệ và sắp xếp hàng hóa lên kệ
Hạng mục PCCC
- Tháo ra và lắp đặt hệ thống phòng cháy chữa cháy
Hạng mục điện nước, điện lạnh
- Xử lý hệ thống điện nước điện lạnh điều hòa
Hạng mục vệ sinh
- Thu gom, xử lý vận chuyển rác thải sạch sẽ
- Vệ sinh sàn nhà
Biên Hòa là một thành phố công nghiệp và là tỉnh lỵ của tỉnh Đồng Nai, thuộc vùng Đông Nam Bộ, Việt Nam. Thành phố Biên Hòa là đô thị loại I, là đầu mối giao thông quan trọng của vùng kinh tế trọng điểm phía Nam, có sông Đồng Nai chảy qua, cách thủ đô Hà Nội 1.684 km, cách trung tâm Thành phố Hồ Chí Minh 30 km, cách thành phố Vũng Tàu 90 km. Biên Hòa là thành phố thuộc tỉnh có dân số đông nhất cả nước, tương đương với 2 thành phố trực thuộc trung ương là Đà Nẵng và Cần Thơ và cao hơn dân số của 37 tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương. Trên địa bàn thành phố có các tuyến quốc lộ như Quốc lộ 1 (chiều dài đi qua là 13 km), Quốc lộ 1K (chiều dài đi qua là 14 km và Quốc lộ 51 (chiều dài đi qua là 16 km).
Dân cư
Dân số thành phố tính đến năm 2019 là 1.055.414 người.
Dân số thành phố tính đến hết năm 2022 là 1.119.190 người.
Năm | 1979 | 1988 | 1993 | 1999 | 2000 | 2004 | 2005 | 2007 | 2008 |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Dân số (người) | 238.470 | 313.000 | 400.000 | 450.000 | 484.667 | 531.898 | 541.495 | 604.548 | 610.200 |
Năm | 2010 | 2011 | 2012 | 2013 | 2014 | 2019 | 2021 |
---|---|---|---|---|---|---|---|
Dân số (người) | 784.398 | 800.000 | 900.000 | 952.789 | 1.000.000 | 1.055.414 | 1.119.190 |
Dân tộc thiểu số có 2.648 hộ với 11.946 người chiếm tỷ lệ 1.09% gồm 19 dân tộc: Hoa, Tày, Khmer, Dao, Thái, Mường, Nùng, Chơro, Giarai, H’Mông, Mạ, Thổ, Chay, Sán Dìu, X’Tiêng, Chăm, Êđê, Giáy, Cơho.
Đặc điểm dân cư Thành phố Biên Hòa đa dạng là do sự di cư đến đây sinh sống lao động và làm việc. Về thành phần tôn giáo, bao gồm Phật giáo, Công giáo, Tin Lành, Phật giáo Hòa Hảo, Đạo Cao Đài, Tịnh độ cư sĩ Phật hội Việt Nam, Hồi giáo,… Rất đông tín đồ Công giáo tập trung sinh sống ở phía Đông và Đông Bắc Thành phố, quanh khu vực phường Hố Nai, tạo nên nét đặc trưng tôn giáo nơi đây.
Hành chính
Thành phố Biên Hòa có 30 đơn vị hành chính cấp xã trực thuộc, bao gồm 29 phường: An Bình, An Hòa, Bình Đa, Bửu Hòa, Bửu Long, Hiệp Hòa, Hóa An, Hòa Bình, Hố Nai, Long Bình, Long Bình Tân, Phước Tân, Quang Vinh, Quyết Thắng, Tam Hiệp, Tam Hòa, Tam Phước, Tân Biên, Tân Hạnh, Tân Hòa, Tân Hiệp, Tân Mai, Tân Phong, Tân Tiến, Tân Vạn, Thanh Bình, Thống Nhất, Trảng Dài, Trung Dũng và xã Long Hưng.
Danh sách các đơn vị hành chính trực thuộc thành phố Biên Hòa | ||||||||||||||||||||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Đơn vị hành chính cấp Xã | Phường An Bình | Phường An Hòa | Phường Bình Đa | Phường Bửu Hòa | Phường Bửu Long | Phường Hiệp Hòa | Phường Hóa An | Phường Hòa Bình | Phường Hố Nai | Phường Long Bình | Phường Long Bình Tân | Phường Phước Tân | Phường Quang Vinh | Phường Quyết Thắng | Phường Tam Hòa | Phường Tam Hiệp | ||||||||||||||
Diện tích (km²) | 10,40 | 9,21 | 1,26 | 4,17 | 5,74 | 6,97 | 6,85 | 0,56 | 3,89 | 35 | 11,44 | 42,77 | 1,20 | 1,39 | 1,22 | 2,17 | ||||||||||||||
Dân số năm 2017 (người) | 57.700 | 23.274 | 23.398 | 23.238 | 32.080 | 15.751 | 35.257 | 10.320 | 41.922 | 133.206 | 61.532 | 62.331 | 25.627 | 20.303 | 18.787 | 35.747 | ||||||||||||||
Mật độ dân số (người/km²) | 5.548 | 2.527 | 18.570 | 5.573 | 5.589 | 2.260 | 5.147 | 18.429 | 10.777 | 3.806 | 5.379 | 1.457 | 21.356 | 14.606 | 15.399 | 16.473 | ||||||||||||||
Số đơn vị hành chính | 12 khu phố | 4 khu phố | 4 khu phố | 6 khu phố | 6 khu phố | 3 khu phố | 4 khu phố | 5 khu phố | 13 khu phố | 12 khu phố | 6 khu phố | 8 khu phố | 4 khu phố | 4 khu phố | 3 khu phố | 9 khu phố | ||||||||||||||
Năm thành lập | 1976 | 2019 | 1988 | 1984 | 1994 | 2019 | 2019 | 1976 | 1978 | 1994 | 1994 | 2019 | 1976 | 1976 | 1976 | 1976 | ||||||||||||||
Nguồn: Dân số năm 2017 |
Danh sách các đơn vị hành chính trực thuộc thành phố Biên Hòa | ||||||||||||||||||||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Đơn vị hành chính cấp Xã | Phường Tam Phước | Phường Tân Biên | Phường Tân Hạnh | Phường Tân Hòa | Phường Tân Hiệp | Phường Tân Mai | Phường Tân Phong | Phường Tân Tiến | Phường Tân Vạn | Phường Thanh Bình | Phường Thống Nhất | Phường Trảng Dài | Phường Trung Dũng | Xã Long Hưng | ||||||||||||||||
Diện tích (km²) | 45,10 | 6,11 | 6,06 | 3,95 | 3,46 | 1,37 | 16,86 | 1,32 | 4,33 | 0,35 | 3,43 | 14,46 | 0,86 | 11,73 | ||||||||||||||||
Dân số năm 2017 (người) | 65.471 | 43.879 | 11.560 | 47.955 | 41.719 | 22.429 | 61.051 | 18.299 | 17.738 | 6.161 | 29.139 | 120.250 | 32.045 | 6.874 | ||||||||||||||||
Mật độ dân số (người/km²) | 1.452 | 7.182 | 1.908 | 12.141 | 12.058 | 16.372 | 3.621 | 13.863 | 4.097 | 17.603 | 8.495 | 8.316 | 37.262 | 586 | ||||||||||||||||
Số đơn vị hành chính | 7 khu phố | 12 khu phố | 4 khu phố | 12 khu phố | 6 khu phố | 6 khu phố | 11 khu phố | 7 khu phố | 4 khu phố | 3 khu phố | 7 khu phố | 5 khu phố | 6 khu phố | 2 ấp | ||||||||||||||||
Năm thành lập | 2019 | 1984 | 2019 | 1984 | 1994 | 1976 | 1984 | 1976 | 1984 | 1976 | 1976 | 1994 | 1976 | 2010 | ||||||||||||||||
Nguồn: Dân số năm 2017 |
Công nghiệp
Thành phố này cũng là trung tâm công nghiệp quan trọng của cả nước. Biên Hòa có thế mạnh về công nghiệp và cũng là nơi đi tiên phong trong lĩnh vực Công nghiệp đầu tiên của cả nước với việc hình thành sớm KCN Biên Hòa I (năm 1967) – Khu kĩ nghệ Biên Hòa – Khu công nghiệp đầu tiên của cả nước sau ngày đất nước Thống Nhất.
Thành phố Biên Hòa hiện có 6 khu công nghiệp
- Khu công nghiệp Biên Hòa 1/Bien Hoa I Industrial Zone 335 ha
- Khu công nghiệp Biên Hòa 2/Bien Hoa II Industrial Zone: 365 ha
- Khu công nghiệp Amata/Amata industrial park 674 ha
- Khu công nghiệp Loteco/The Long Binh Industrial Zone Development: 100 ha
- Khu công nghiệp Agtex Long Bình/Agtex Long Binh Industrial Park – AGTEX 28: 43 ha
- Khu công nghiệp Tam Phước/Tam Phuoc Industrial Park: 323 ha
Bên cạnh ngành công nghiệp hiện đại, hiện thành phố vẫn còn một vài cụm công nghiệp truyền thống, thủ công mĩ nghệ như:
- Cụm công nghiệp Gốm sứ Tân Hạnh: 32ha
- Cụm công nghiệp Dốc 47: 97ha
- Cụm công nghiệp chế biến gỗ Tân Hòa: 39ha
- Vùng thủ công mĩ nghệ đá Bửu Long
- Vùng sản xuất gốm Tân Vạn, Bửu Long, Hiệp Hòa
- Vùng sản xuất đồ gỗ và trang trí nội thất gồm Tân Hòa, Tân Biên
Tài chính – Thương mại
Tài chính ngân hàng cũng là thế mạnh kèm theo do sự phát triển công nghiệp mang lại, hằng năm tỉ trọng dịch vụ tài chính được nâng dần và thay thế cho công nghiệp, bước khởi đầu cho một thành phố phát triển của khu vực. Biên Hòa có hơn 39 hệ thống ngân hàng của các ngân hàng trong nước, ngân hàng 100% vốn nước ngoài, liên doanh, chi nhánh ngân hàng nước ngoài tại Việt Nam. Với hơn 51 chi nhánh (CN), 92 phòng giao dịch (PGD), 27 quỹ tiết kiệm (QTK), trên 300 máy ATM.
Ngành thương mại cũng là điểm sáng trong phát triển kinh tế, với hệ thống Trung tâm thương mại, siêu thị lớn của Big C, Mega Market, Co.op Mart, Lotte, Vincom Plaza… cùng một số hệ thống siêu thị Điện máy, Nội thất lớn, cửa hàng điện tử, điện thoại máy tính có uy tín cũng có mặt tại đây. Ngoài ra, các chợ truyền thống cũng là nét đặc trưng nơi đây, nhiều chợ khá nổi tiếng như Chợ Biên Hòa, Chợ Tân Hiệp, Chợ Long Bình,…
Những năm gần đây, các thương hiệu bán lẻ đã bắt đầu cạnh tranh, mở rộng thị trường, tính đến thời điểm 02/2023, Thành phố Biên Hòa có 25 cửa hàng Bách Hóa Xanh, 73 cửa hàng Winmart+, 10 cửa hàng Co.op food.
Giáo dục
Do vị trí gần Thành phố Hồ Chí Minh, trung tâm giáo dục của cả nước nên vì vậy mà thành phố Biên Hòa khá ít trường đại học và thêm nữa là trung tâm hành chính, chính trị, văn hóa, kinh tế, giáo dục của tỉnh Đồng Nai nên các trường đại học, cao đẳng và trung cấp chuyên nghiệp của Đồng Nai hầu như đều nằm ở Biên Hòa. Ngược lại, thành phố Biên Hòa có rất nhiều trường THPT, THCS, TH và phân bố ở rất nhiều khu vực trong thành phố phục vụ cho nhu cầu dân số quá tải của thành phố Biên Hòa. Tuy nhiên hiện nay do dân số tăng đột biến nên những năm gần đây có một số trường tiểu học phải học ca 3, đây là vấn đề nan giải của ngành giáo dục Biên Hòa. Dân số như hiện nay đang là thách thức không chỉ của ngành giáo dục mà còn là vấn đề cho các ban ngành và Ủy ban Nhân dân Thành phố.
Thành phố ngày càng phát triển đã sinh ra nhiều Hệ thống trường dân lập liên cấp theo tiêu chuẩn chất lượng đào tạo tương đương các trường công lập và theo chuẩn quốc tế để đáp ứng cho nhu cầu học tập cho học sinh trên địa bàn thành phố Biên Hòa.
Hiện thành phố có trường Đại học:
- Đại học Đồng Nai
- Đại học Lạc Hồng
- Đại học Công nghệ Đồng Nai
- Đại học Nguyễn Huệ
- Đại học Mở TP.HCM (Cơ sở Biên Hòa)
- Đại học Tài nguyên và Môi trường TP.HCM (Cơ sở Biên Hòa)
Ngoài ra thành phố có các trường Cao đẳng lớn:
- Cao đẳng Hòa Bình Xuân Lộc
- Cao đẳng Kỹ thuật Đồng Nai
- Cao đẳng Y tế Đồng Nai (Đề án nâng cấp lên Đại học Y dược Đồng Nai)
- Cao đẳng Mỹ thuật Trang trí Đồng Nai (Đề án nâng cấp lên Đại học Mỹ thuật Đồng Nai)
- Cao đẳng Công nghệ và quản trị Sonadezi (Đề án nâng cấp lên Đại học Sonadezi)
- Cao đẳng nghề Số 8.
Y tế
Thành phố có 30 trạm y tế của 30 phường xã được xây dựng và trang bị hiện đại phục vụ nhân dân tại các phường xã trong thành phố và Trung tâm y tế Thành phố Biên Hòa với hơn 8000 giường bệnh. Bên cạnh đó, một số Bệnh viện lớn của nhà nước đã hình thành và phát triển như:
- Đa Khoa Đồng Nai: Là bệnh viện hạng I tuyến tỉnh, quy mô 1400 giường.
- Đa Khoa Thống Nhất: Là bệnh viện hạng I tuyến tỉnh, quy mô 1000 giường.
- Nhi Đồng Đồng Nai: Là bệnh viện hạng II tuyến tỉnh, quy mô 740 giường bệnh nội trú.
- Đa Khoa Biên Hòa: 100 giường.
- Y Dược Cổ truyền Đồng Nai: 150 giường
- Da Liễu Đồng Nai: 100 giường
- Phổi Đồng Nai: 150 giường
- Đa Khoa 7B: 600 giường
- Tâm thần Trung ương 2: 1200 giường
Ngoài ra, một số Bệnh viện ngoài công lập đã hình thành và phát triển:
- Quốc tế Hoàn Mỹ Đồng Nai (Tập đoàn Y khoa Hoàn Mỹ): 400 giường
- Quốc tế Chấn Thương Chỉnh Hình ITO Sài Gòn-Đồng Nai (Tập đoàn Y khoa Hoàn Mỹ): 160 giường
- Đa Khoa Tâm Hồng Phước: 120 giường
- Phụ sản Âu Cơ Biên Hòa: 80 giường
- Phụ sản Nhi Đa Khoa Sài Gòn-Đồng Nai
- Chuyên khoa Răng Hàm Mặt Việt Anh Đức: 21 giường
- Đa khoa ShingMark: 1500 giường
- Đa khoa Lê Quý Đôn (đang xây dựng): 500 giường.
Du lịch
Du lịch là tiềm năng kinh tế mang đậm chất một đô thị sông nước và cổ lâu đời, đặc điểm thiên nhiên sinh thái nơi đây cũng khá phong phú, tuy nhiên, do chưa có đề án phát triển du lịch nên nơi đây vẫn là một viên ngọc ẩn mình giữa sự phát triển công nghiệp.
- Khu du lịch Bửu Long – Vịnh Hạ Long trên cạn của miền Nam
- Khu du lịch Văn Hóa Sơn Tiên
- Khu du lịch Vườn Xoài
- Khu du lịch sinh thái Cù Lao Ba Xê
Ngoài ra, Các địa điểm tham quan, văn hóa, du lịch khác cũng khá phong phú:
- Cù lao Phố – phường cù lao giữa lòng Thành phố Biên Hòa cũng là một điểm du lịch khá phong phú và đặc sắc, với nhiều di tích lịch sử như Chùa Ông, Đền thờ Nguyễn Hữu Cảnh, Chùa Đại Giác, Đình Bình Quan, Đình Bình Qưới,…
- Chợ Biên Hòa – Đình Tân Lân – Thành cổ Biên Hòa
- Văn miếu Trấn Biên – Núi Bửu Long và các chùa cổ, tịnh thất, cốc quanh núi (Chùa Bửu Phong, Chùa Long Ẩn,..)
- Đền Hùng phường Bình Đa
Cảm Nhận Của Khách Hàng Đối Với Dịch Vụ chuyển Kho Xưởng Tại KCN TP Biên Hòa
Tôi rất hài lòng với dịch vụ của Dịch Vụ Kiến Vàng vì họ không chỉ đáp ứng mọi yêu cầu của tôi mà còn mang đến sự hài lòng và tin tưởng cho khách hàng.